Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Sinh học – Đề 26

Blog chia sẻ Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2022, giúp bạn ôn luyện và chuẩn bị cho thật tốt cho kì thi THPT sắp tới.

Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Sinh học – Đề 25

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Thành phần axit amin trong chuỗi hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau chứng tỏ người và tinh tinh có quan hệ họ hàng gần gũi. Đây là ví dụ về 

A. bằng chứng trực tiếp. 

B. bằng chứng sinh học phân tử.

C. bằng chứng phôi sinh học.            

D. bằng chứng giải phẫu so sánh.

Câu 2: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?

A. Bằng chứng sinh học phân tử.       

B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.

C. Bằng chứng hóa thạch.                 

D. Bằng chứng tế bào học.

Câu 3: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể do tác động của  

A. CLTN.                       

B. giao phối không ngẫu nhiên.  

C. giao phối ngẫu nhiên.                     

D. các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 4: Theo quan điểm hiện đại về CLTN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với kiểu gen khác nhau trong quần thể. 

II. CLTN tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. 

III. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. 

IV. CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.  

A. 1.            B. 2.            C. 3.            D. 4.

Câu 5: Thực chất của quá trình hình thành loài mới là

A. sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng cân bằng, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. 

B. sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng tiến hóa, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.

C. sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng đa hình, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.       

D. sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.

Câu 6: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho

A. cách li trước hợp tử.   

B. cách li sau hợp tử.

C. cách li tập tính.          

D. cách li mùa vụ.

Câu 7: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên cạn vào đại

A. Cổ sinh.                     B. Nguyên sinh.     

C. Trung sinh.                 D. Tân sinh.

Câu 8: Thực vật Hạt trần và bò sát phát triển ưu thế ở đại Trung sinh nhờ

A. thực vật Hạt trần thích nghi bất kì khí hậu nào.  

B. khí hậu ấm đã tạo điều kiện cho rừng phát triển cung cấp thức ăn cho bò sát.

C. điều kiện địa chất ít biến đổi, khí hậu khô, ẩm tạo điều kiện cho thực vật Hạt trần phát triển, kéo theo bò sát phát triển.      

D. bò sát và thực vật Hạt trần thích nghi với khí hậu nóng ẩm và phát triển mạnh.

B. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm): 

a. Trình bày đặc điểm và tác động của các nhân tố tiến hóa.

b. Tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh về số lượng cá thể lại rất dễ bị tuyệt chủng?

Câu 2 (2 điểm): Trình bày cơ chế hình thành loài khác khu vực địa lí.

Câu 3 (1 điểm): Giải thích tại sao loài người hiện đại là một nhân tố quan trọng quyết định đến sự tiến hóa của các loài khác.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

A. Trắc nghiệm

1 – B

2 – C

3 – D

4 – C

5 – D

6 – B

7 – A

8 – C

B. Tự luận

Câu 1:

a. Đặc điểm và tác động của các nhân tố tiến hóa:

Nhân tố tiến hóa

Đặc điểm

Tác động

Đột biến

Làm thay đổi tần số alen chậm chạp, vô hướng.

Tạo alen mới ⇒ làm phong phú vốn gen của quần thể; làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Di nhập gen

Tốc độ làm thay đổi tần số alen phụ thuộc vào số cá thể vào và ra khỏi quần thể.

Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể; có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.

Yếu tố ngẫu nhiên

Làm thay đổi cấu trúc di truyền nhanh chóng (đặc biệt đối với quần thể có kích thước nhỏ) và ngẫu nhiên (1 alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể).

Gây ra sự biến đổi đột ngột cấu trúc di truyền của quần thể; làm thay đổi tần số kiểu gen trước, sau đó mới làm thay đổi tần số alen.

Chọn lọc tự nhiên

Là nhân tố tiến hóa có hướng; tốc độ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố như áp lực chọn lọc, loại CLTN chống lại alen trội hay lặn,…

Tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp tác động lên kiểu gen ⇒ Làm thay đổi tần số kiểu gen, tần số alen của quần thể.

Giao phối không ngẫu nhiên

Gồm: giao phối có chọn lọc, giao phối cận huyết, tự phối đối với động vật; tự thụ phấn ở động vật.

Làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen; có xu hướng làm nghèo vốn gen của quần thể.

b. Khi số lượng cá thể giảm xuống mức thấp, sự hỗ trợ giữa các cá thể sẽ kém, dễ bị kẻ thù tấn công ngoài ra tăng xác suất giao phối gần làm các gen lặn có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình, đời con có sức sống kém dễ dẫn tới tuyệt chủng.

Câu 2: Cơ chế hình thành loài khác khu vực địa lí:

– Một quần thể của loài phân bố khắp một vùng địa lí rộng lớn.

– Do một nguyên nhân nào đó dẫn đến quần thể bị chia nhỏ, cách li địa lí với nhau. Cách li địa lí làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau trong những điều kiện địa lí khác nhau ⇒ Tạo điều kiện cho chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau. Cách li địa lí khiến các cá thể của các quần thể trong loài ít có điều kiện giao phối tự do ⇒ Duy trì sự khác biệt về cấu trúc di truyền của các quần thể. 

– Khi sự khác biệt này đủ lớn dẫn đến cách li sinh sản thì loài mới được hình thành.

Câu 3: Nhờ có sự tiến hóa văn hóa mà con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận