Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Sinh học – Đề 22

Đồng hành với các em học sinh trong mùa thi quan trọng này, Tailieufree xin gửi tới các bạn Bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Sinh học. Đây là tổng hợp các đề thi thử môn Sinh học 2022 từ các trường THPT trên cả nước, là tài liệu hay để bạn đọc cùng tham khảo và ôn tập cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Sinh học – Đề 21

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Có bao nhiêu bằng chứng sau đây thuộc bằng chứng gián tiếp?

I. Cơ quan thoái hóa.

II. Bằng chứng sinh học phân tử.

III. Bằng chứng tế bào học.

IV. Hóa thạch.

V. Cơ quan tương đồng.

A. 5.           B. 2.           C. 3.           D. 4.

Câu 2: Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng? 

A. Chân chuột chũi và chân dế chũi.   

B. Gai xương rồng và gai hoa hồng. 

C. Mang cá và mang tôm.                 

D. Tay người và vây cá voi.

Câu 3: Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài. 

B. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. 

C. Đột biến là nhân tố tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ. 

D. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 

Câu 4: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

 I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A. 

II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. 

III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏii quần thể. 

IV. Nếu chỉ chịu tác động của di nhập gen thì có thể làm tăng tần số alen A. 

A. 2.           B. 4.           C. 1.           D. 3. 

Câu 5: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng

A. lai xa và đa bội hoá.   

B. cách li sinh thái.

C. cách li địa lí.                                 

D. tự đa bội.

Câu 6: Cho các trường hợp sau:

I. Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. 

II. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.

III. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.

IV. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.

Số trường hợp thể hiện sự cách li sau hợp tử là

A. 1.           B. 3.           C. 4.           D. 2.

Câu 7: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:

I. Tiến hóa hóa học.                           

II. Tiến hóa sinh học.                        

III. Tiến hóa tiền sinh học.

Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là

A. I → III → II.              

B. II → III → I.              

C. I → II → III.              

D. III → II → I.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng với kỉ Phấn trắng?

A. Bắt đầu cách đây 120 triệu năm.   

B. Chưa xuất hiện cây Hạt kín.

C. Bò sát tiếp tục thống trị.                

D. Đã xuất hiện thú.

B. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm): Phân biệt chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.

Câu 2 (2 điểm): Loài mới có thể được hình thành bằng những con đường nào? Giải thích cơ chế hình thành loài mới theo con đường nhanh và phổ biến nhất.

Câu 3 (1 điểm): Tại sao bên cạnh những loài có tổ chức cơ thể rất phức tạp vẫn tồn tại những loài có cấu trúc khá đơn giản?

A. Trắc nghiệm

1 – D

2 – D

3 – D

4 – A

5 – B

6 – D

7 – B

8 – B

B. Tự luận

Câu 1:

Tiêu chí

Chọn lọc tự nhiên

Chọn lọc nhân tạo

Động lực

– Đấu tranh sinh tồn.

– Nhu cầu kinh tế và thị hiếu phức tạp và luôn thay đổi của con người.

Cơ chế

– Những biến dị có lợi cho sinh vật được CLTN giữ lại, những biến dị có hại cho sinh vật được CLTN đào thải ⇒ Tác động của CLTN đã phân hóa về khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.

– Những biến dị có lợi cho con người được con người giữ lại, những biến dị có hại cho con người bị con người đào thải.

Kết quả

Hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới.

– Hình thành nên các giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với nhu cầu con người.

Câu 2:

– Những con đường hình thành loài mới:

+ Hình thành loài khác khu vực địa lí

+ Hình thành loài cùng khu vực địa lí: hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái, hình thành loài bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa.

– Con đường hình thành loài nhanh và phổ biến nhất là: hình thành loài bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa.

– Cơ chế hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa: 

+ Các loài có họ hàng gần gũi có thể thụ phấn cho nhau tạo nên các con lai thường bất thụ.

+ Con lai khác loài nếu được đột biến làm nhân đôi số lượng NST (đa bội hóa hay song nhị bội) thì chúng có thể sinh sản bình thường. Chúng được xem là một loài mới so với các loài bố mẹ vì khi lai trở lại với các loài bố mẹ thì sẽ cho ra con lai bất thụ (cách li sinh sản với các loài bố mẹ).

Câu 3:

Bên cạnh những loài có tổ chức cơ thể rất phức tạp vẫn tồn tại những loài có cấu trúc khá đơn giản vì xu hướng của quá trình tiến hoá là duy trì những quần thể sinh vật thích nghi chứ không phải chỉ duy trì những cơ thể phức tạp. Các loài có cấu trúc đơn giản như các loài vi khuẩn có kích thước nhỏ, cấu tạo đơn giản nhưng chúng vẫn có lợi thế thích nghi nhanh chóng với những môi trường nhất định nên chúng vẫn có thể tồn tại. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *