Đồng hành với các em học sinh trong mùa thi quan trọng này, Tailieufree xin gửi tới các bạn Bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Sinh học. Đây là tổng hợp các đề thi thử môn Sinh học 2022 từ các trường THPT trên cả nước, là tài liệu hay để bạn đọc cùng tham khảo và ôn tập cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Sinh học – Đề 15
Câu 1 : Các bộ ba mã hóa khác nhau ở
a. cấu trúc và số lượng nuclêôtit.
b. thành phần và trình tự nuclêôtit.
c. số lượng và thành phần nuclêôtit.
d. trình tự và số lượng nuclêôtit.
Câu 2 : Có nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại axit amin. Điều này phản ánh đặc tính nào của mã di truyền?
a. Tính liên tục
b. Tính phổ biến
c. Tính thoái hóa
d. Tính đặc thù
Câu 3 : Tính đa dạng của prôtêin do yếu tố nào sau đây quy định?
a. Số lượng axit amin
b. Thành phần axit amin
c. Trình tự axit amin
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 4 : Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mở đầu nằm ở
a. đầu 3’-OH của mạch khuôn.
b. đầu 5’-P của mạch khuôn.
c. đầu 3’-OH trên mạch bổ sung.
d. đầu 5’-P trên mạch bổ sung.
Câu 5 : Từ ba nuclêôtit: A, U, G có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
a. 27
b. 24
c. 21
d. 9
Câu 6 : Có khoảng bao nhiêu axit amin trong các prôtêin cấu thành nên các dạng sống khác nhau?
a. 30
b. 64
c. 20
d. 10
Câu 7 : Tại vùng mã hóa của một gen thuộc sinh vật nhân sơ có 1200 nuclêôtit. Gen tiến hành phiên mã và dịch mã một lần để tạo nên chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh. Hỏi có bao nhiêu liên kết peptit trong chuỗi pôlipeptit này?
a. 398
b. 400
c. 399
d. 397
Câu 8 : Một gen sau đột biến điểm, số nuclêôtit không đổi nhưng số liên kết hiđrô tăng lên. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
a. Mất một cặp A – T
b. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T
c. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X
d. Thêm một cặp G – X
Câu 9 : Thành phần nào dưới đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp prôtêin?
a. mARN
b. ADN
c. tARN
d. Ribôxôm
Câu 10 : Vì sao nói ADN là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Vì ADN mang thông tin di truyền, quy định việc hình thành mọi tính trạng của cơ thể
c. Vì ADN là cấu trúc đặc trưng cho loài và ổn định, truyền lại qua các thế hệ nhờ cơ chế tái bản
d. Vì ADN có khả năng phiên mã, từ đó gián tiếp tổng hợp prôtêin cho tế bào.
Câu 11 : Trong cơ chế hoạt động của OPêron Lac ở E.coli, để ức chế hoạt động của gen cấu trúc thì prôtêin ức chế sẽ bám vào đâu?
a. Vùng khởi động
b. Gen điều hòa
c. Gen cấu trúc
d. Vùng vận hành
Câu 12 : Sự phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào điều nào sau đây?
a. Đặc trưng cấu trúc của gen
b. Loại tác nhân gây đột biến
c. Sự thay đổi có tính chu kỳ của điều kiện khí hậu, thời tiết
d. Cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến
Câu 13 : Chất 5-brôm uraxin là tác nhân gây ra dạng đột biến nào dưới đây?
a. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X
b. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T
c. Thêm một cặp G – X
d. Mất một cặp A – T
Câu 14 : Một nhóm vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ trong phân tử ADN. Khi chuyển nhóm E.coli này sang môi trường , mỗi cá thể tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, sau đó khi sàng lọc, người ta nhận thấy số E.coli có ADN chỉ chứa N14 ở thế hệ cuối cùng là 24. Hỏi nhóm E.coli ban đầu có bao nhiêu cá thể?
a. 3
b. 8
c. 2
d. 4
Câu 15 : Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng côđon sau đột biến và côđon trước đột biến cùng quy định một axit amin. Đây là dạng đột biến nào?
a. Đột biến dịch khung
b. Đột biến vô nghĩa
c. Đột biến đồng nghĩa
d. Đột biến sai nghĩa
Câu 16 : Ở người, alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Một cặp vợ chồng tóc xoăn sinh con đầu lòng tóc thẳng và người con thứ hai có tóc xoăn. Hỏi xác suất người con thứ hai mang kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu?
a. 1/2
b. 1/3
c. 2/3
d. 1/4
Câu 17 : Menđen đã sử dụng phương pháp nào để tạo dòng thuần ở đậu Hà Lan?
a. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ
b. Giao phấn ngẫu nhiên qua nhiều thế hệ
c. Gây đột biến
d. Lai phân tích
Câu 18 : Ở một loài thực vật, gen quy định tính trạng dạng hoa và màu hoa phân li độc lập. Alen B quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa kép. Alen D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng (kiểu gen dị hợp quy định hoa hồng). Khi cho lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 thu được đều có kiểu hình hoa đơn, hồng. Cho F1 tự thụ phấn, hỏi xác suất cây hoa kép, hồng ở F2 là bao nhiêu?
a. 17,5%
b. 12,5%
c. 50%
d. 75%
Câu 19 : Cho các phép lai:
1. AB/ab x Ab/aB
2. Ab/aB x Ab/aB
3. AB/ab x AB/ab
4. AB/ab x Ab/ab
5. Ab/ab x aB/ab
Biết các gen liên kết hoàn toàn và trội lặn hoàn toàn. Hỏi có bao nhiêu phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1?
a. 3
b. 2
c. 1
d. 4
Câu 20 : 2 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân I và II bình thường sẽ cho tối đa mấy loại tinh trùng ?
a. 8
b. 2
c. 4
d. 6
Câu 21 : Khi tiến hành phân tích cơ thể F1 dị hợp về hai cặp gen (AaBb) cùng quy định 1 tính trạng, đời con thu được kiểu hình có tỉ lệ phân li là 1 : 2 : 1. Kết quả trên phù hợp với kiểu tương tác bổ sung nào sau đây?
a. 9 : 7
b. 9 : 6 : 1
c. 13 : 3
d. 9 : 3 : 3 : 1
Câu 22 : Cho kiểu gen: AB/ab Dd XVY. Hãy xác định tỉ lệ giao tử abDY trong trường hợp hoán vị gen xảy ra với tần số 40%.
a. 25%
b. 7,5%
c. 15%
d. 2,75%
Câu 23 : Chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp alen A, a, B, b, C, c tương tác cộng gộp quy định, sự góp mặt của mỗi alen trội đều làm cây cao lên một mức giống nhau. Nếu cho cây mang kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì ở đời con, cây có chiều cao hạn chế nhất chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
a. 1/16
b. 1/128
c. 1/64
d. 1/32
Câu 24 : Hiện tượng một gen chi phối nhiều tính trạng được gọi là
a. hoán vị gen.
b. liên kết gen hoàn toàn.
c. tính đa hiệu của gen.
d. tương tác cộng gộp giữa các gen.
Câu 25 : Ở sinh vật nào dưới đây, hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể cái?
a. Ruồi giấm
b. Bướm tằm
c. Đậu Hà Lan
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 26 : Yếu tố “năng suất” trong sản xuất nông nghiệp tương ứng với yếu tố nào dưới đây?
a. Thời tiết
b. Kiểu hình
c. Giống
d. Môi trường
Câu 27 : Ở người, alen H quy định da bình thường, alen h quy định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường); alen m quy định bệnh mù màu, alen M quy định nhìn màu bình thường (gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y). Không xét đến trường hợp đột biến, kiểu gen của người bình thường về hai tính trạng đang xét có thể là một trong bao nhiêu trường hợp ?
a. 6
b. 4
c. 2
d. 8
Câu 28 : Ở một loài cây thân thảo, alen C quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen c quy định thân thấp, alen D quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt xanh. Hai gen trên cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Khi tiến hành lai phân tích cây mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen trên người ta thu được đời sau có 40% cây thân cao, hạt xanh. Hãy xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lai phân tích.
a. Ab/aB – 20%
b. Ab/aB – 40%
c. AB/ab – 40%
d. AB/ab – 20%
Câu 29 : Hiện tượng di truyền nào dưới đây luôn cho đời con đồng tính?
a. Di truyền ngoài tế bào chất
b. Di truyền liên kết gen
c. Di truyền hoán vị gen
d. Di truyền tương tác gen
Câu 30 : Hiện tượng di truyền nào dưới đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
a. Hoán vị gen
b. Biến dị tổ hợp
c. Liên kết gen
d. Đột biến gen