Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Sinh học – Đề 15

Để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2022 sắp tới, việc luyện đề là rất quan trọng. Nhằm giúp các em ôn thi hiệu quả, Tailieufree giới thiệu Chuyên mục Ôn thi THPT Quốc gia bao gồm nhiều đề thi khác nhau, là tài liệu hữu ích cho các em ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.

Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Sinh học – Đề 14

Câu 1 : Tế bào sinh noãn của một loài thực vật lưỡng tính nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo ra các tế bào con có tổng số NST là 192. Hỏi một dòng thuần của loài này có tối đa bao nhiêu thể đột biến thừa 1 NST?

a. 12

b. 13

c. 14

d. 15

Câu 2 : Từ hai loại nuclêôtit U và A có thể tạo ra được tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?

a. 8

b. 7

c. 9

d. 6

Câu 3 : Bộ ba AUG mã hóa cho axit amin nào ở sinh vật nhân sơ?

a. Foocmic mêtiônin

b. Mêtiônin

c. Triptôphan

d. Alanin

Câu 4 : Có bao nhiêu bộ ba đóng vai trò kết thúc quá trình dịch mã?

a. 5

b. 4

c. 2

d. 3

Câu 5 : Loại nuclêôtit nào dưới đây bắt gặp ở cả ADN và ARN?

a. G

b. X

c. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

d. A

Câu 6 : Đâu là bộ ba đối mã trên tARN vận chuyển axit amin mở đầu?

a. 5’XAU3’

b. 3’XAT5’

c. 5’AUG3’

d. 5GUA3’

Câu 7 : Các loại nuclêôtit khác nhau chủ yếu ở thành phần nào?

a. Đường pentôzơ

b. Bazơ nitơ

c. Axit phôtphoric

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 8 : Một phân tử ADN có 2800 nuclêôtit. Nếu số lượng nuclêôtit loại A chiếm 40% tổng số nuclêôtit của ADN (N) thì nhu cầu nuclêôtit loại G khi tái bản liên tiếp 4 lần là bao nhiêu?

a. 2400

b. 3200

c. 4200

d. 2100

Câu 9 : Một gen có 900 nuclêôtit thì số liên kết hiđrô tối đa có thể có giữa các nuclêôtit là bao nhiêu?

a. 1800

b. 1500

c. 1420

d. 1350

Câu 10 : Một NST có trình tự gen là MNPQRST. Sau đột biến, NST có trình tự gen là MNPT. Hỏi dạng đột biến nào dưới đây có thể đã xảy ra?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. Mất đoạn NST

c. Lặp đoạn NST

d. Đảo đoạn NST

Câu 11 : Opêron Lac ở E.coli không bao gồm thành phần nào sau đây?

a. Vùng khởi động

b. Gen điều hòa

c. Gen cấu trúc

d. Vùng vận hành

Câu 12 : Khi nói về đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong gen, nhận định nào dưới đây là sai?

a. Luôn dẫn đến sự thay đổi axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp

b. Có thể không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen

c. Có thể không làm thay đổi số lượng liên kết H trong gen

d. Có thể tạo ra dạng đột biến vô nghĩa

Câu 13 : Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có ý nghĩa gì?

a. Hoạt hóa chức năng của NST, hỗ trợ quá trình lưu trữ vật chất di truyền

b. Tạo điều kiện cho sự phân li, tổ hợp của các NST trong quá trình phân bào.

c. Giúp các NST không bị đứt gãy và tiết kiệm không gian ở môi trường trong

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 14 : Nhiễm sắc thể có chức năng gì?

a. Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào

b. Điều hòa hoạt động của các gen

c. Lưu giữ, bảo quàn và truyền đạt thông tin di truyền

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 15 : Dạng đột biến NST nào dưới đây không làm thay đổi lượng vật chất di truyền trong NST?

a. Mất đoạn NST

b. Lặp đoạn NST

c. Đảo đoạn NST

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 16 : Thể ba nhiễm của một loài có 25 NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng. Hỏi ở thể lưỡng bội của loài này có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?

a. 20

b. 22

c. 26

d. 24

Câu 17 : Phép lai nào dưới đây thường được dùng để nhận biết quy luật di truyền qua tế bào chất?

a. Lai khác dòng

b. Lai phân tích

c. Lai thuận nghịch

d. Lai khác thứ

Câu 18 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng (gen nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Khi cho lai ruồi giấm cái mắt đỏ với ruồi đực mắt đỏ, đời con xuất hiện mắt trắng. Hỏi tỉ lệ cá thể mang alen lặn ở đời con là bao nhiêu?

a. 50%

b. 25%

c. 75%

d. 100%

Câu 19 : Cho phép lai: AaBbCc x AABBCc. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về tất cả các gen ở đời sau là bao nhiêu?

a. 18,75%

b. 6,25%

c. 12,5%

d. 3,75%

Câu 20 : Biết các gen trội lặn hoàn toàn và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. Ab/aB x Ab/aB

c. AB/ab x Ab/aB

d. AB/ab x aB/ab

Câu 21 : Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Khi cho hai dòng thuần chủng thân xám, cánh dài lai với thân đen, cánh cụt, thu được F1 đồng tính. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 thu được có 10% cá thể thân xám, cánh cụt. Hãy xác định tần số hoán vị gen của F1.

a. 10%

b. 30%

c. 40%

d. 20%

Câu 22 : Cho kiểu gen: AB/ab Dd. Hãy xác định tỉ lệ giao tử AbD trong trường hợp hoán vị gen xảy ra với tần số 30%.

a. 25%

b. 7,5%

c. 15%

d. 2,75%

Câu 23 : Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen A,a và B,b quy định. Kiểu gen A-B- quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho lai hai cây hoa trắng thuần chủng, đời F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Hỏi trong số những cây hoa đỏ ở F2, cây tự thụ phấn làm xuất hiện hoa trắng ở đời sau chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

a. 5/9

b. 1/9

c. 4/9

d. 8/9

Câu 24 : Khi lai hai cơ thể dị hợp tử chéo trội lặn hoàn toàn và liên kết gen hoàn toàn, đời con sẽ có tỉ lệ phân li kiểu hình là:

a. 1 : 2 : 1

b. 3 : 1

c. 1 : 1

d. 1 : 1 : 1 : 1

Câu 25 : Khi nói về ý nghĩa của liên kết gen, điều nào sau đây là đúng?

a. Giúp phát sinh nhiều biến dị đột biến có lợi cho sinh vật

b. Giúp làm tăng các biến dị tổ hợp cho loài

c. Giúp đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 26 : Xét ba gen, gen A gồm có 2 alen nằm trên NST X, thuộc vùng không tương đồng với NST Y. Gen B và gen C đều có 2 alen, nằm trên một NST thường và liên kết gen không hoàn toàn. Hỏi một cơ thể lưỡng bội có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen về các cặp alen đang xét?

a. 48

b. 60

c. 50

d. 42

Câu 27 : Lá một cây thủy sinh khi chìm trong nước thì nhỏ, dài và nhọn, lá nổi trên mặt nước lại có dạng bản rộng, to tròn. Ví dụ trên minh họa cho biến dị nào?

a. Đột biến NST

b. Biến dị tổ hợp

c. Thường biến

d. Đột biến gen

Câu 28 : Trong điều kiện lý tưởng, giống lúa A cho năng suất tối đa là 10,5 tấn/ha, trong khi đó giống lúa B chỉ cho năng suất tối đa là 6 tấn/ha. Điều này cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với năng suất cây trồng?

a. Giống

b. Chế độ canh tác

c. Nguồn dinh dưỡng khoáng

d. Điều kiện thời tiết

Câu 29 : Khi nói về đột biến gen, điều nào dưới đây là đúng?

a. Có tính chất đồng loạt trên nhiều cá thể

b. Thường có lợi cho sinh vật

c. Vô hướng, không thể dự đoán

d. Không di truyền được

Câu 30 : Ở một loài thực vật, màu hoa do gen nằm ngoài tế bào chất quy định. Khi cho cây mẹ có hoa đỏ lai với cây bố có hoa trắng, đời con sẽ thu được

a. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.

b. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.

c. 100% hoa trắng.

d. 100% hoa đỏ.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *