Để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2022 sắp tới, việc luyện đề là rất quan trọng. Nhằm giúp các em ôn thi hiệu quả, Tailieufree giới thiệu Chuyên mục Ôn thi THPT Quốc gia bao gồm nhiều đề thi khác nhau, là tài liệu hữu ích cho các em ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.
Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Sinh học – Đề 11
Câu 1: Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là :
A. Một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau
B. Một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen qui định
C. Tính trạng có mức phản ứng rộng
D. Sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen
Câu 2: Bệnh,tật nào ở người di truyền ngoài nhân?
A. Bệnh máu khó đông
B. Chứng động kinh
C. Tật dính ngón tay 2 và 3
D. Tính trạng túm lông trên vành tai
Câu3: Điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức độ nào?
A. Sau dịch mã
B. Dịch mã
C. Phiên mã
D. Phiên mã và dịch mã
Câu 4: Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Phân li độc lập
B. Tương tác gen
C. Hoán vị gen
D. Liên kết gen
Câu5: Nhóm côđon nào không mã hoá các axit amin mà làm nhiệm vụ kết thúc tổng hợp Prôtêin?
A. UAG, UGA, AUA
B. UAG, UGA, UAA
C. UAA, UAG, AUG
D. UAG ,GAU, UUA
Câu6: Số axitamin trong chuổi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN có 1.500 nu- là:
A. 498
B. 499
C. 500
D. 1.500
Câu7: Ở cà độc dược có bộ NST 2n = 24.Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp thể ba kép?
A. 12
B. 24
C. 66
D. 132
Câu 8: Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen thì tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu?
A. 40%
B. 30%
C. 20%
D. 10%
Câu9: ARN là hệ gen của?
A. Một số loại virut
B. Vi khuẩn
C. Virut
D. Tất cả các tế bào nhân sơ
Câu10: Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
A. Bố và mẹ phải thuần chủng
B. Số lượng cá thế lai phải lớn
C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn
D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường
Câu 11: Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A.Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’→5’.
B.Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’→5’.
C.Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’→3’.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN có chiều 3’→5’ là liên tục, còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN có chiều 5’→3’ là không liên tục (gián đoạn).
Câu 12: Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDd x AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
A.50%.
B.25%.
C.12,5%.
D.6,25%.
Câu 13: Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền?
A. Bộ ba 5’UAG3′ không mã hóa axit amin, mà chỉ làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
B. Bộ ba 5’UUX3′ quy định tổng hợp phêninalanin.
C. Bộ ba 5’UUA3′ và bộ ba 5’XUG3′ cùng quy định tổng hợp lơxin.
D. Bộ ba 5’AUG3′ quy định tổng hợp mêtiônin và mang tín hiệu mở đầu dịch mã
Câu 14: Cho biết nmỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1?
A. AaBB×aaBb
B. Aabb×aaBb
C. AaBb×aaBb
D. AaBb×AaBb
Câu 15: Một tế bào ở sinh vật nhân thực, xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu nuclêôxôm là 14,892 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử prôtêin histôn trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là
A. 8400 phân tử.
B. 1020 phân tử.
C. 9600 phân tử.
D. 4800 phân tử.
Câu 16: Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là
A. 322.
B. 644.
C. 480.
D. 506.
Câu 17: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có
A. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
D. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Câu 18: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là
A. 1 và 16.
B. 2 và 6.
C. 1 và 6.
D. 2 và 16.
Câu 19: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
A. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 :1 : 1.
B. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.
D. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình.
Câu 20: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
A. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng.
B. 100% số cây hoa trắng.
C. 100% số cây hoa đỏ.
D. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng.
Câu21: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn b nằm trên NST thường,alen B qui định người bình thường.Một gia đình có bố và mẹ bình thường nhưng người con đầu của họ bị bạch tạng.
Khả năng để họ sinh đứa con tiếp theo không bị bệnh là bao nhiêu?
A. 3/4
B. 1/2
C. 1/4
D. 1/8
Câu22: Dạng đột biến NST nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?
A. Mất đoạn
B. Lặp đoạn
C. Đảo đoạn
D. Chuyển đoạn
Câu23: Thực chất của qui luật phân li độc lập là nói về:
A. Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng
B. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ (3:1)n
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh
D. Sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân
Câu24: Điểm khác nhau giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là:
A. Số lượng NST
B. Nguồn gốc NST
C. Hình dạng NST
D. Kích thước NST
Câu25: Thường biến có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Ý nghĩa gián tiếp trong chọn giống và tiến hoá
B. Ý nghĩa trực tiếp trong chọn giống và tiến hoá
C. Giúp sinh vật thích nghi trong tự nhiên
D. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi thường xuyên và không thường xuyên của môi trường
Câu 26: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 3 : 1.
B. 1 : 1 : 1 : 1.
C. 9 : 3 : 3 : 1.
D. 1 : 1.
Câu 27: Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. TT này di truyền theo quy luật
A. tác động cộng gộp.
B. liên kết gen.
C. hoán vị gen.
D. di truyền liên kết với giới tính.
Câu 28: Trong trường hợp các gen PLDL, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra
A. 16 loại giao tử.
B. 2 loại giao tử.
C. 4 loại giao tử.
D. 8 loại giao tử.
Câu 29/ Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính trạng độ dài cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen qui định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số18%. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt xuất hiện ở FB tính theo lí thuyết là
A. 82%.
B. 9%.
C. 41%.
D. 18%.
Câu 30/ Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 1: 2 : 1.
B. 1 : 1.
C. 9 : 3 : 3 : 1.
D. 3 : 1.