Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa học – Đề 7

Blog chia sẻ Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa học, giúp bạn ôn luyện và chuẩn bị cho thật tốt cho kì thi THPT sắp tới.

Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa học – Đề 6

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Hóa học bao gồm 10 đề thi khác nhau, có đáp án được biên soạn theo Đề Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT 2022 môn Hóa học, là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em ôn thi THPT Quốc gia. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là

A. 6.    

B. 5.

C. 2.    

D. 4.

Câu 2: Khi thêm vôi vào nước mía sẽ làm kết tủa các axit hữu cơ, các protit. Khi ấy saccarozơ biến thành canxi saccarat tan trong nước. Trước khi tẩy màu dung dịch bằng SO2 người ta sục khí CO2 vào dung dịch nhằm

A. Tạo môi trường axit.

B. Trung hoà lượng vôi dư.

C. Chuyển hóa saccarat thành saccarozơ.

D. Cả B và C.

Câu 3: Cho các phát biểu sau:

(1) Nguyên nhân làm dầu mỡ bị ôi thiu là do các liên kết pi trong gốc hiđrocacbon của axit béo không no.

(2) Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường

(3) Thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch.

(4) Các este đều có nhiệt độ sôi cao hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon.

(5) Các chất béo đều không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

(6) Cho metyl axetat hoặc tristearin vào dung dịch NaOH đun nóng đều xảy ra phản ứng xà phòng hóa.

Số phát biểu đúng là

A. 5    

B. 4

C. 3    

D. 2

Câu 4: Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là

A. 24 gam    

B. 40 gam

C. 50 gam    

D. 48 gam

Câu 5: Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp ba axit C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH. Số loại trieste có thể được tạo thành chứa hai gốc axit trong số ba axit béo trên là

A. 9    

B. 6

C. 12    

D. 10

Câu 6: Lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là

A. 2,250 gam    

B. 1,440 gam

C. 1,125 gam    

D. 2,880 gam

Câu 7: Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.

Số phát biểu đúng là

A. 4    

B. 1

C. 3    

D. 2

Câu 8: Dãy gồm các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 là

A. Glucozơ, glixerin, mantozơ, axit axetic

B. Glucozơ, glixerin, mantozơ, natri axetat

C. Glucozơ, glixerin, anđehitfomic, natri axetat.

D. Glucozơ, glixerin, mantozơ, ancol etylic.

Câu 9: Hợp chất CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOCH3 có tên gọi là

A. Metyl oleat

B. Metyl panmitat

C. Metyl stearat

D. Metyl acrylat

Câu 10: Ở trạng thái sinh lí bình thường, glucozơ trong máu người chiếm một tỉ lệ không đổi là:

A. 1,0 %    

B. 0,01 %

C. 0,1 %    

D. 10 %

Câu 11: Mệnh đề không đúng là

A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.

B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.

C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.

D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.

Câu 12: Glucozơ có ứng dụng nào sau đây: (1) tiêm truyền ; (2) sản xuất kính xe ; (3) tráng gương ; (4) tráng ruột phích ; (5) nguyên liệu sản xuất ancol etylic?

A. (1) ; (3) ; (4) ; (5)

B. (3) ; (4) ; (5)

C. (1) ; (3) ; (4)

D. (1) ; (2) ; (3) ; (4)

Câu 13: Phát biểu đúng là

A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

B. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.

C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.

D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.

Câu 14: Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:

• Phần 1: Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4 gam Ag kết tủa

• Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam Br2 trong dung dịch.

Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là

A. 39,6 %    

B. 16,2 %

C. 25,5 %    

D. 33,3 %

Câu 15: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là

A. 4    

B. 2

C. 3    

D. 5

Câu 16: Nhóm chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là

A. C3H5(OH)3, glucozơ, CH3CHO, C2H2

B. C2H2, C2H4, C2H6, HCHO

C. Glucozơ, C2H2, CH3CHO, HCOOH

D. C2H2, C2H5OH, glucozơ, HCOOH

Câu 17: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là

A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.

B. C2H5OCO-COOCH3.

C. CH3OCO-COOC3H7.

D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.

Câu 18: Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các quá trình lên men lần lượt là 80% và 90%. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích dung dịch rượu 40o thu được là

A. 115 ml.    

B. 230 ml.

C. 207 ml.    

D. 82,8 ml.

Câu 19: Este X có các đặc điểm sau:

– Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

– Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu không đúng là

A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.

C. Chất Y tan vô hạn trong nước.

D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.

Câu 20: Glucozơ có thể tạo ra este chứa 5 gốc axit trong phân tử. Este chứa 5 gốc axit axetic của glucozơ có công thức phân tử nào dưới đây:

A. C16H22O11    

B. C16H24O12

C. C16H24O10    

D. C11H10O8

Câu 21: Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là

A. CH3COOCH2CH3.

B. CH3COOCH2CH2Cl.

C. CH3COOCH(Cl)CH3.

D. ClCH2COOC2H5.

Câu 22: Dãy gồm các chất tham gia phản ứng thuỷ phân (trong điều kiện thích hợp) là

A. protit, glucozơ, sáp ong, mantozơ.

B. poli stiren, tinh bột, steroit, saccarozơ.

C. xenlulozơ, mantozơ, fructozơ.

D. xenlulozơ, tinh bột, chất béo

Câu 23: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là

A. HCOOCH3.

B. HCOOCH=CH2.

C. CH3COOCH=CH-CH3.

D. CH3COOCH=CH2.

Câu 24: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

A. 80%    

B. 10%

C. 90%    

D. 20%

Câu 25: Chất X có công thức phân tử CxHyOz. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3)

Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là

A. 55,81%.    

B. 48,65%.

C. 40,00%.    

D. 54,55%.

Câu 26: Cho sơ đồ sau: glucozơ → X → Y → anđehit axetic. Tên của Y là:

A. anđehit fomic    

B. etilen

C. axit propionic   

D. etanol

Câu 27: Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là

A. CH3OH.    

B. C2H5OH.

C. CH3CHO.    

D. CH3COCH3.

Câu 28: Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Saccarozơ và mantozơ là đồng phân của nhau

B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau

C. Fructozơ khong tham gia phản ứng tráng bạc trong dung dịch AgNO3 trong NH3

D. Saccarozơ và mantozơ không cho phản ứng thủy phân

Câu 29: Cho 10,2 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là

A. 3    

B. 4

C. 5    

D. 6

Câu 30: Đem glucozơ lên men điều chế ancol etylic (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml), hiệu suất phản ứng lên men ancol etylic là 75%. Để thu được 80 lít rượu vang 120 thì khối lượng glucozơ cần dùng là

A. 24,3 (kg)    

B. 20(kg)

C. 21,5(kg)   

D. 25,2(kg).

Đáp án & Thang điểm

Câu 1: Đáp án D

HCOO-CH2-CH2-CH3

HCOO-CH(CH3)-CH3

CH3COO-CH2-CH3

C2H5COO-CH3

⇒ Có 4 đồng phân.

Câu 2: Đáp án D

C12H22O11 + Ca(OH)2 → C12H22O11.CaO.H2O

C12H22O11.CaO.H2O + CO2 → C12H22O11 + CaCO3↓ + 2H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Câu 3: Đáp án B

Nguyên nhân làm dầu mỡ bị ôi thiu là do liên kết πC=C bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu → (1) đúng

Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ thường → (2) sai

Phản ứng thủy phân este trong axit là thuận nghịch, phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều → (3) đúng

Các axit tồn tại liên kết hiđro, este không chứa liên kết hiđro nên các este đều có nhiệt độ sôi thấp hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon → (4) sai

Chất béo là trieste của glixerol và axit béo → chất béo là hợp chất không phân cực, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ → (5) đúng

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng xà phòng hóa → (6) đúng

Câu 4: Đáp án D

C6H12O6 Đề kiểm tra Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3) 2C2H5OH + 2CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.

Ta có nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol

H = 75%

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3)

Câu 5: Đáp án C

Chọn 2 trong 3 axit có = 3 cách chọn

Có 4 cách sắp xếp trieste tạo bởi axit A,B và glixerol.

( A – A – B, A – B – A, B – B – A, B – A – B)

Số loại trieste có thể được tạo thành chứa hai gốc axit trong số ba axit béo trên là: 3. 4 = 12.

Câu 6: Đáp án A

CH2OH[CHOH]4CHO + H2 Đề kiểm tra Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3) CH2OH[CHOH]4CH2OH (H = 80%)

Với H = 80% thì nglucozơ = nsobitol/80% = 0,0125 mol

⇒ mglucozơ = 0,0125.180 = 2,25 gam.

Câu 7: Đáp án A

Câu 8: Đáp án A

Nhận thấy muối natri axetat và ancol etylic không phản ứng với Cu(OH)2

Câu 9: Đáp án A

Giả sử este là RCOOR’.

Tên este gồm: tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi “at”)

Metyl oleat là CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOCH3

Metyl panmitat là CH3(CH2)14COOCH3

Metyl stearat là CH3(CH2)16COOCH3

Metyl acrylat là CH2=CHCOOCH3.

Câu 10: Đáp án C

SGK Nâng cao trang 27 có đề cập là trong máu người trạng thái sinh lí bình thường có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi, nồng độ khoảng 0,1%.

Câu 11: Đáp án A

Đáp án A sai. CH3CH2COOCH=CH2 có nối đôi gắn vào gốc hiđrocacbon còn CH2=CHCOOCH3 có nối đôi gắn vào anion gốc axit nên không cùng dãy đồng đẳng.

Đáp án B đúng. CH3CH2COOCH=CH2 + NaOH → CH3CH2COONa + CH3CHO

Đáp án C đúng. CH3CH2COOCH=CH2 + Br2 → CH3CH2COOCHBr-CH2Br

Đáp án D đúng. nCH3CH2COOCH=CH2 Đề kiểm tra Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3) -(-CH(OCOCH2CH3)-CH2-)n-.

Câu 12: Đáp án C

Glucozơ được dùng làm tiêm truyền (có trong dung dịch truyền cho bệnh nhân)

tráng gương và tráng ruột phích dựa trên phản ứng tráng gương, là sản phẩm trung gian để sản xuất ancol etylic từ tinh bột và xenluluzơ, chứ thực tế không lấy trực tiếp glucozơ để sản xuất ancol etylic.

Câu 13: Đáp án A

Đáp án A đúng.

Đáp án B sai vì phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng thuận nghịch.

Đáp án C sai vì ví dụ: este CH3COOCH=CH2 phản ứng với dung dịch kiềm thu được sản phẩm cuối cùng là muối và anđehit.

Đáp án D sai vì khi thủy phân chất béo luôn thu được C3H5(OH)3.

Câu 14: Đáp án A

Phần 1:

Nhận thấy cho hỗn hợp glucozơ và fructozơ phản ứng với Br2 thì chỉ có glucozơ tham gia phản ứng → nBr2 = nglucozơ = 0,18 mol.

Phần 2:

Khi tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thì cả glucozơ và fructozơ tham gia phản ứng

⇒ nfructozơ + nglucozơ = 1/2 nAg ⇒ nfructozơ = 1/2 .0,8 – 0,18 = 0,22 mol.

Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3)

Câu 15: Đáp án B

Trong điều kiện thích hợp, triolein phản ứng được với Br2 và NaOH:

(C17H33COO)3C3H5 + 3Br2 → (C17H33Br2COO)3C3H5

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

Câu 16: Đáp án C

Nhận thấy C3H3(OH)3, C2H4, C2H5OH không tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.

Chú ý: Glucozơ, CH3CHO, HCOOH tham gia phản ứng tráng bạc, C2H2 tham gia phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 17: Đáp án A

C6H10O4 có độ bất bão hòa Đề kiểm tra Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3)

Thủy phân X thu được 2 ancol đơn chức→ X là este hai chức.

Hai ancol có số C gấp đôi nhau → C1 và C2 (dựa vào đáp án)

→ X là CH3OCO-COOC2H5

Câu 18: Đáp án C

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH .

Hiệu suất toàn bộ quá trình là H = 80%.90%.100% = 72%

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3)

Thể tích rượu C2H5OH 40o là:

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3)

Câu 19: Đáp án D

Đốt cháy X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau ⇒ X là este no, đơn chức.

Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y tham gia phản ứng tráng gương ⇒ Y là HCOOH.

Z có số nguyên tử C bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X ⇒ X là HCOOCH3.

⇒ Đốt cháy 1 mol HCOOCH3 sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.

Y là HCOOH nên tan vô hạn trong nước.

Z là CH3OH nên khi đun với H2SO4 đặc ở 170oC không thu được anken.

Câu 20: Đáp án A

Phương trình phản ứng:

C6H7O(OH)5 + 5(CH3CO)2O → C6H7O(OOCCH3)5 (hay C16H22O11) + 5CH3COOH.

Ghi chú: (CH3CO)2O: anhiđrit axetic.

Câu 21: Đáp án D

CH3COOCH2CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2OH

CH3COOCH2CH2Cl + 2NaOH –to→ CH3COONa + NaCl + C2H4(OH)2

CH3COOCH(Cl)CH3 + 2NaOH → CH3COONa + NaCl + CH3CHO + H2O

ClCH2COOC2H5 + 2NaOH → HOCH2COOH + NaCl + CH3CH2OH

⇒ X thỏa mãn là ClCH2COOC2H5.

Câu 22: Đáp án D

Nhận thấy glucozơ, fructozơ, poli stiren không tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 23: Đáp án D

RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH

Z + AgNO3 → T

T + NaOH → Y

Do đó, Z và Y cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.

CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO

CH3CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.

CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O

Câu 24: Đáp án C

Phương trình phản ứng :

C6H12O6 Đề kiểm tra Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3) 2C2H5OH + 2CO2 (H = 80%)

C2H5OH + O2 Đề kiểm tra Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3) CH3COOH + H2O (H1)

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.

H = 80% ⇒ nC2H5OH = 2.nglucozơ.80% = 1,6 mol.

Lên men 0,16 mol ancol etylic thì nC2H5OH pư = nCH3COOH = nNaOH = 0,72.0,2 = 0,144 mol.

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3)

Câu 25: Đáp án A

Ankan đơn giản nhất là CH4

Y + NaOH Đề kiểm tra Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3) CH4

Vậy Y là CH3COONa

T + NaOH → CH3COONa (Y). Vậy T là CH3COOH.

Z + O2 Đề kiểm tra Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3) CH3COOH (T).

Mà Z không tác dụng với Na → Z là CH3CHO.

X + NaOH → CH3COONa (Y) + CH3CHO (Z)

Vậy X là CH3COOCH=CH2.

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3)

Câu 26: Đáp án B

Sơ đồ phản ứng :

C6H12O6 Đề kiểm tra Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3) C2H5OH Đề kiểm tra Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3) C2H4 Đề kiểm tra Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3) CH3CHO

Câu 27: Đáp án C

Ta có MX = 100 ⇒ X có công thức phân tử C5H8O2

Ta có nX = 10 : 100 = 0,1 mol < nNaOH = 0,15 mol

⇒ chất rắn khan chứa muối RCOONa : 0,1 mol và NaOH dư: 0,05 mol

⇒ 0,1. (R + 67) + 0,05. 40 = 11,6 ⇒ R = 29 (C2H5)

Vậy X có công thức C2H5COOCH=CH2. Khi thủy phân X thu được C2H5COONa và CH3CHO

Câu 28: Đáp án A

Nhận thấy tinh bột và xenlulozơ có công thức tổng quát giống nhau (C6H10O5)n nhưng công thức phân tử khác nhau (do hệ số n khác nhau) ⇒ Loại B

Trong môi trường AgNO3 trong NH3 fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ tham gia phản ứng tráng bạc ⇒ Loại C.

Saccarozơ và mantozơ là đisaccarit tham gia phản ứng thủy phân tạo monosacarit ⇒ Loại D

Câu 29: Đáp án B

Ta có nNaOH = 0,15 mol

Nếu X là este đơn chức của phenol ⇒ nX = 0,5nNaOH = 0,075 mol ⇒ MX = 136 (C8H8O2)

Các đồng phân thỏa mãn là HCOOC6H5-CH3 (o,p,m) và CH3COOC6H5

Nếu X là este đơn chức không chứa gốc phenol ⇒ nX = nNaOH = 0,15 mol ⇒ MX = 68. Không tìm được este đơn chức thỏa mãn.

Câu 30:

Phương trình phản ứng:

C6H12O6 Đề kiểm tra Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3) 2C2H5OH + 2CO2 (H = 75%).

Ta có: mC2H5OH = V.d = (80.103.12%).0,8 = 7680 g

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3)

Với H = 75% thì

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3)

mglucozơ = 111,3.180 = 20034 g = 20,034 kg.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận