Blog chia sẻ Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022, giúp bạn ôn luyện và chuẩn bị cho thật tốt cho kì thi THPT sắp tới.
Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa học – Đề 59
Bộ đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 bao bồm nhiều đề thi từ các trường khác nhau, có bảng ma trận và đề cương ôn tập kèm theo đáp án chi tiết để các bạn học sinh có thể tham khảo cũng như đối chiếu kết quả bài làm của chính mình ngay sau khi làm xong. Bộ đề thi giúp các em học sinh củng cố kiến thức, luyện đề và rèn luyện kĩ năng cho các kỳ thi quan trọng sắp tới.
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố:
C = 12, H = 1, O = 16, Fe = 56, Cu = 64, Al = 27, Cr = 52.
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Dung dịch Ba(HCO3)2 phản ứng với dung dịch nào sau đây không xuất hiện kết tủa?
A. Dung dịch Ba(OH)2.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch Na2CO3.
Câu 2: Tính chất vật lí của kim loại không do các electron tự do quyết định là
A. tính dẫn điện.
B. ánh kim.
C. khối lượng riêng.
D. tính dẫn nhiệt.
Câu 3: Trong công nghiệp, hai kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng là
A. Al và Fe.
B. Na và Fe.
C. Cu và Ag.
D. Na và Al.
Câu 4: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Hòa tan hoàn toàn Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là
A. AgNO3 và FeCl2.
B. AgNO3 và FeCl3.
C. Na2CO3 và BaCl2.
D. AgNO3 và Fe(NO3)2.
Câu 5: Đồng thau là hợp kim
A. Cu – Zn.
B. Cu – Ni.
C. Cu – Sn.
D. Cu – Au.
Câu 6: Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là
A. 8,4.
B. 5,6.
C. 2,8.
D. 16,8.
Câu 7: Cho các nhận xét sau:
(1) Al và Cr đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(2) Dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì cuối cùng thu được kết tủa.
(3) Kim loại dẫn điện tốt nhất là Au.
(4) Thêm NaOH vào dung dịch FeCl2 thì thu được kết tủa màu trắng xanh.
(5) Để phân biệt Al và Al2O3 ta có thể dùng dung dịch NaOH.
Số nhận xét không đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 8: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Ở nhiệt độ thường, Ni bền với không khí và nước.
B. Kẽm là kim loại hoạt động, có tính khử mạnh hơn sắt.
C. Thiếc ở ô 50, nhóm IVA, chu kì 5 của bảng tuần hoàn.
D. Kẽm là kim loại lưỡng tính.
Câu 9: Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
A. H2S.
B. NO2.
C. SO2.
D. CO2.
Câu 10: Nhúng một tấm Fe có khối lượng 12g vào dung dịch CuCl2, sau một thời gian khối lượng của tấm kim loại tăng lên so với ban đầu là 0,5g. Hàm lượng Fe trong tấm sắt sau phản ứng là
A. 96,0%.
B. 68,0%.
C. 90,5%.
D. 56,5%.
Câu 11: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 13,44 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là
A. 21,6 gam Al và 9,6 gam Al2O3.
B. 5,4 gam Al và 25,8 gam Al2O3.
C. 16,2 gam Al và 15,0 gam Al2O3.
D. 10,8 gam Al và 20,4 gam Al2O3.
Câu 12: Để phân biệt hai dung dịch KNO3 và Mg(NO3)2 đựng trong hai lọ riêng biệt, ta có thể dùng dung dịch
A. HCl.
B. NaOH.
C. NaCl.
D. MgCl2.
Câu 13: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
A. bọt khí và kết tủa trắng.
B. bọt khí bay ra.
C. kết tủa trắng xuất hiện.
D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
Câu 14: Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn trong dung dịch có chứa
A. Na2CO3 và NaHCO3.
B. Na2CO3.
C. NaHCO3.
D. Na2CO3 và NaOH.
Câu 15: Trong các năng lượng sau đây, nhóm các nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch?
A. Nhiệt điện, hạt nhân, mặt trời.
B. Thủy điện, gió, mặt trời.
C. Hóa thạch, mặt tròi, thủy điện.
D. Thủy điện, gió, nhiệt điện.
II. Phần tự luận
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau: KCl, Na2SO4, NaNO3 chứa trong các lọ riêng biệt, mất nhãn.
Câu 2: Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy thu được 0,672 lít khí ở đktc. Lấy phần chất rắn còn lại tác dụng với lượng dư HCl (khi không có không khí) thu được 3,808 lít khí ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Đáp án & Thang điểm
1. Phần trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đ/a | C | C | D | D | A | B | A | D | A | B | D | B | D | A | B |
Câu 1: Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2CO2 ↑ + 2H2O
Chọn đáp án C.
Câu 2: Khối lượng riêng của kim loại không do các electron tự do quyết định. Chọn đáp án C.
Câu 3: Trong công nghiệp, Na và Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng. Chọn đáp án D.
Câu 4: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3
Z là Ag.
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O. Chọn đáp án D.
Câu 5: Đồng thau là hợp kim Cu – Zn. Chọn đáp án A.
Câu 6:
mFe = 0,1.56 = 5,6 gam. Chọn đáp án B.
Câu 7:
(1) Sai vì Cr không tác dụng được với dung dịch NaOH.
(2) Sai vì CO2 dư thì Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 ⇒ không thu được ↓.
(3) Sai vì kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(4) Đúng vì: FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓ (trắng xanh).
(5) Đúng vì:
⇒ sủi bọt khí không màu là Al, còn lại là Al2O3.
⇒ (1), (2) và (3) sai ⇒ chọn đáp án A.
Câu 8: Nhận định sai: “Kẽm là kim loại lưỡng tính”. Chọn đáp án D.
Câu 9: CuSO4 + H2S → CuS (↓ đen) + H2SO4. Chọn đáp án A.
Câu 10:
mKL tăng = 64a – 56a = 0,5 → a = 0,0625 mol
. Chọn đáp án B.
Câu 11: Bảo toàn e: 3.nAl = 2.nkhí → nAl = 0,4 mol → mAl = 0,4.27 = 10,8 gam. Chọn đáp án D.
Câu 12: Dùng dung dịch NaOH, xuất hiện kết tủa trắng → Mg(NO3)2, không hiện tượng là KNO3. Chọn đáp án B.
Câu 13: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
CaCO3 ↓ + H2O + CO2 dư → Ca(HCO3)2. Chọn đáp án D.
Câu 14: Đặt . Sau phản ứng thu được 2 muối Na2CO3 và NaHCO3. Chọn đáp án A.
Câu 15: Nhóm các nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch: Thủy điện, gió, mặt trời. Chọn đáp án B.
2. Phần tự luận
Câu 1: Đánh số thứ tự từng lọ, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
Dùng BaCl2 làm thuốc thử, ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4.
Không hiện tượng là: KCl và NaNO3 (I)
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
Phân biệt nhóm I, dùng AgNO3, ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là KCl, không hiện tượng là NaNO3
AgNO3 + KCl → AgCl ↓ + KNO3
Câu 2: Gọi số mol Fe, Cr và Al lần lượt là x, y và z (mol)
→ 56x + 52y + 27z = 10 (1)
Giải hệ được: x = 0,155, y = 0,015, z = 0,02
Tính được %mFe = 86,8%; %mCr = 7,8%; %mAl = 5,4%.
Câu 3:
Trong 2,24 lít X: nCO2 = 0,02 mol; nCO = 0,08 mol;
Nếu X chỉ có CO và CO2 thì
Trong X nCO2 = 0,6 (Kmol). Ta có hpt: