Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa học – Đề 19

Blog chia sẻ Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa học, giúp bạn ôn luyện và chuẩn bị cho thật tốt cho kì thi THPT sắp tới.

Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa học – Đề 18

Để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 sắp tới, việc luyện đề là rất quan trọng. Nhằm giúp các em ôn thi hiệu quả, Tailieufree giới thiệu Chuyên mục Ôn thi THPT Quốc gia bao gồm nhiều đề thi khác nhau, là tài liệu hữu ích cho các em ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Este có mùi dứa là

A. isoamyl axetat.                                        

Betyl butirat.

C. etyl axetat.                                               

D. geranyl axctat.

Câu 2: Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:

A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.

Câu 3: Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. glucozơ.           

B. saccarozơ.           

C. amino axit.         

D. amin.

Câu 4: Từ 81 gam tinh bột, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của H là

A. 80           

B. 75           

C. 45           

D. 60

Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. Glyxin.           

B. Metylamin.           

C. Anilin.           

D. Glucozơ.      

Câu 6: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. Glyxin.           

B. Lysin.                  

C. Metylamin.         

D. Axit glutamic.

Câu 7: Có thể phân biệt dung dịch chứa glyxin, lysin, axit glutamic bằng?

A. Nước           

B. NaOH               

C. HCl               

D. Quỳ tím

Câu 8: Phân tử polime nào sau đây có chứa nitơ?

  A. Polietilen.                                

B. Poli(vinyl clorua).                 

  C. Poli(metyl metacrylat).            

D. Poliacrilonitrin. 

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit.

B. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.

C. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.

D. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi kém hơn cao su thường.

Câu 10Cho các phát biểu sau:

(1) Poliacrilonitrin là vật liệu polime có tính dẻo.

(2) Tripanmitin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn triolein.

(3) Hàm lượng cacbon trong amilopectin nhiều hơn trong xenlulozơ.

(4) Ở điều kiện thường, alanin là chất lỏng, không màu, rất độc và ít tan trong nước.

(5) Đun nóng các protein đơn giản trong môi trường kiềm, thu được các a-amino axit.

(6) Trùng ngưng caprolactam thu được tơ nilon-6.

(7) Trùng hợp isopren thu được cao su thiên nhiên.

(8) Theo nguồn gốc, người ta chia polime thành hai loại: polime trùng hợp và polime trùng ngưng.

(9) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.

(10) Điều kiện để monome tham gia phản ứng trùng hợp là phân tử phải có nhiều nhóm chức.

Số phát biểu sai là:

A. 8                           

B. 9                         

C. 7                         

D. 10

Câu 11: Chất nào sau đây là tripeptit? 

A. Gly-Gly.                   

B. Gly-Ala.            

C. Ala-Ala-Gly.            

D. Ala-Gly. 

Câu 12: Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?

A. Gly-Val                       

B. Glucozơ                    

C. Ala-Gly-Val     

D. metylamin

Câu 13: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. Axit glutamic.             

B. Alanin.                

C. Glyxin.      

D. Metylamin.

Câu 14: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là

A. (4), (1), (5), (2), (3).                          

B. (3), (1), (5), (2), (4).

C. (4), (2), (3), (1), (5).                          

D. (4), (2), (5), (1), (3).

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là

A. 0,1 mol.                     

B. 0,2 mol.                       

C. 0,3 mol.            

D. 0,4 mol.       

Câu 16: Cho 4,5 gam glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 6,66.                  

B. 5,55.                   

C. 4,85.                    

D. 5,82.

Câu 17: Cho 24,25 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 

A. 33,38.              

B. 16,73.               

C. 42,50.                 

D. 13,12.

Câu 18: Loại tơ nào sau đây được đều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Tơ visco                          

B. Tơ nitron.           

C. Tơ nilon–6,6                      

D. Tơ xenlulozơ axetat

Câu 19: Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp?

A. Tinh bột.                              

B. Poli(vinyl clorua).

C. Xenlulozơ.                           

D. Tơ visco.

Câu 20: So với nguyên tử phi kim ở cùng chu kì, nguyên tử kim loại:

A. Thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn

B. Thường có số electron ở các phân lớp ngoài cùng nhiều hơn.

C. Thường dễ nhường electron trong các phản ứng hóa học

D. Thường dễ nhận electron trong các phản ứng hóa học

Câu 21: Hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém kim loại nguyên chất vì liên kết hóa học trong hợp kim là?

A. Liên kết kim loại.                         

B. Liên kết ion.

C. Liên kết cộng hóa trị.                   

D. Liên kết ion và cộng hóa trị.

Câu 22: Kim loại Al không tan trong dung dịch

A. HNO3 loãng              

B. HCl đặc             

C. NaOH đặc                   

D. HNOđặc, nguội

Câu 23: Cặp oxi hóa – khử của kim loại là?

A. Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại.

B. Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một hợp chất của kim loại.

C. Dạng oxi hóa và dạng khử của các dạng thù hình của một nguyên tố kim loại.

D. Dạng oxi hóa và dạng khử của một cation kim loại và kim loại đó.

Câu 24: Kết luận nào sau đây là sai?

A. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.

B. Kim loại dẻo nhất là natri. 

C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc.

D. Kim loại nhẹ nhất là liti.

Câu 25: Trong hợp kim Al-Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là

A. 81% Al và 19% Ni                                  

B. 82% Al và 18% Ni

C. 83% Al và 17% Ni                                  

D. 84% Al và 16% Ni.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai?

  A. Hợp kim có tính dẫn điện

  B. Hợp kim có tính dẫn nhiệt

  C. Hợp kim có tính dẻo

  D. Hợp kim mềm hơn so với các kim loại thành phần

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là

A. 6,72           

B. 4,48          

C. 2,24          

D. 3,36

Câu 28: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic.

Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là

A. 54%.           

B. 40%.          

C. 80%.           

D. 60%.

Câu 29: Cho 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan. Mặt khác 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 80 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là

A. H2NC3H6COOH.                    

B. H2NC2H3(COOH)2.

C. (H2N)2C3H5COOH.                

D. H2NC3H5(COOH)2.

Câu 30: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol COvà 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ  chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là

A. 26,40              

B. 27,70                 

C. 25,86                

D. 27,30

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1B

2D

3A

4B

5B

6A

7D

8D

9B

10A

11C

12C

13D

14D

15B

16D

17C

18C

19B

20C

21C

22D

23A

24B

25B

26D

27C

28D

29D

30C

Câu 1:

Đáp án B

Este có mùi dứa là etyl butirat.

Câu 2:

Đáp án D

Để chế tạo ruột phích người ta thường cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

Câu 3:

Đáp án A

Chất trong dịch truyền là glucozơ.

Câu 4:

Đáp án B

C6H12O6[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH + O2[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) CH3COOH + H2O

CH3COOH + NaOH[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) CH3COONa + H2O

NC6H10O5 = 0,5 mol [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)nC2H5OH = 0,5.0,8.2 = 0,8 mol

Tính trong 0,1 a gam etanol

nC2H5OH = 0,08 mol ; nCH3COOH = nNaOH = 0,06 mol

→H =[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) = 75%

Câu 5:

Đáp án B

Dung dịch metylamin (CH3NH2) làm quỳ tím chuyển sang màu xanh vì phân li trong nước tạo thành OH

CH3NH2 + H2O ⇌ CH3NH3+ + OH

Câu 6:

Đáp án A

Gly có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH­2 nên không làm quỳ tím chuyển màu.

Lysin có 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH­2 nên làm quỳ tím chuyển màu xanh.

Metylamin làm quỳ tím chuyển màu xanh.

Axit glutamic 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH­2 nên làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

Câu 7:

Đáp án D 

Dùng quỳ tím để phân biệt chúng vì:

– Glyxin không làm đổi màu quỳ tím

– Lysin làm quỳ chuyển xanh

– Axit glutamic làm quỳ chuyển hồng

Câu 8:

Đáp án D

Phân tử poliacrilonitrin [−CH2 – CH(CN)−]n  có chứa nitơ.

Câu 9:

Đáp án B

A sai vì tơ poliamit kém bền trong môi trường axit

C sai vì polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.

D sai vì cao su lưu hóa có tính đàn hồi tốt hơn cao su thường

Câu 10:

Đáp án A

1-sai do poliacrilonitrin là tơ tổng hợp.

2-đúng.

3-sai do công thức phân tử đều có dạng (C6H10O5)n.

4-sai do alanin là chất rắn không màu, ngọt và tan nhiều trong nước.

5-sai do thu được muối.

6-sai do đây là trùng hợp.

7-sai, cao su thiên nhiên được tạo bởi các gốc isopren nhưng trùng hợp isopren thu được cao su tổng hợp isopren.

8-sai, theo nguồn gốc chia làm 3: nhân tạo, tổng hợp, thiên nhiên.

9-đúng.

10-sai, phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền.

Câu 11:

Đáp án C

Tripeptit tạo bởi 3 gốc amino axit

Chất trong các đáp án A, B, D đều là đipeptit.

Câu 12:

Đáp án C

sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure với Cu(OH)2

B sai vì glucozơ tạo phức màu xanh đặc trưng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

đúng vì từ tripeptit trở lên đều tạo phức màu tím với Cu(OH)2

D sai vì metylamin không phản ứng với Cu(OH)2

Câu 13:

Đáp án D

Axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Alanin và glyxin không làm quỳ tím chuyển màu.

Metylamin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Câu 14:

Đáp án D

Amin no, mạch hở có tính bazơ mạnh hơn amoniac do gốc ankyl có tác dụng làm tăng tính bazơ.

Amin no, bậc 2 (đính với hai gốc ankyl) có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1.

Amin thơm có nguyên tử N gắn trực tiếp vào vòng benzen. Gốc pheyl làm giảm tính bazơ → amin thơm có lực bazơ rất yếu, yếu hơn amoniac.

Sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:

(4) > (2) > (5) > (1) > (3)

Câu 15:

Đáp án B

nN2 = 0,1 mol

→nHCl = nN = 2nN2 = 0,2 mol

Câu 16:

Đáp án D

nm = ngly = 0,06 mol

mm = 0,06.97 = 5,82 gam

Câu 17:

Đáp án C

H2NCH2COONa + 2HCl → ClH3NCH2COOH + NaCl 

Muối khan gồm: ClH3NCH2COOH và NaCl

nH2NCH2COONa [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)= 0,25 mol

→nHCl = 0,25 .2 = 0,5 mol

Bảo toàn khối lượng cho phương trình ta có:

mmuối khan = 24,25 + 0,5.36,5 = 42,5 gam

Câu 18:

Đáp án C

Vì tơ nilon -6,6 được điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic:

nH2N(CH2)6 NH2 + nHOOC(CH2)4 COOH [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)[-HN(CH2)6 NH- OC(CH2)4 CO-]n + 2nH2O

Câu 19:

Đáp án B

Tinh bột, xenlulozơ là polime thiên nhiên

Tơ visco là polime bán tổng hợp

Poli(vinyl clorua) là polime tổng hợp

Câu 20:

Đáp án C

Vì trong 1 chu kì, kim loại có độ âm điện nhỏ hơn phi kim → nguyên tử kim loại thường dễ nhường electron trong các phản ứng hóa học.

Câu 21:

Đáp án C

Trong hợp kim ngoài liên kết kim loại còn có liên kết công hóa trị vì vậy mật độ electron tự do trong hợp kim giảm đi rõ rệt. Do đó tính dẫn điện, dẫn nhiệt kém hơn kim loại thành phần.

Lưu ý: Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại thành phần.

Câu 22:

Đáp án D

Al thụ động trong HNOđặc, nguội

Câu 23:

Đáp án A

Cặp oxi hóa – khử của kim loại là dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại

Câu 24:

Đáp án B

B. Sai vì kim loại dẻo nhất là vàng

Câu 25:

Đáp án B

Giả sử trong hợp kim Al-Ni, có 10 mol Al → có 1 mol Ni

mhợp kim  = 10.27 + 1.58 = 328 (gam)

%mAl = % = 82%

%mNi = 100% – 82% = 18%

Câu 26:

Đáp án D

Hợp kim có tính chất vật lí và tính chất cơ học khác nhiều so với các kim loại thành phần

– Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim do trong hợp kim vẫn có các electron tự do.

– Tuy nhiên tính dẫn điện, dẫn nhiệt của hợp kim giảm so với kim loại thành phần do mật độ eletron tự do trong hợp kim giảm đi rõ rệt.

– Có độ cứng cao hơn so với các kim loại thành phần do có sự thay đổi về cấu tạo mạng tinh thể, thay đổi về thành phần của ion trong mạnh tinh thể.

Câu 27:

Đáp án C

nFe = 0,1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron

e nhường = n e nhận 

→ nFe. hóa trị = Số e nhận. nNO

→ 0,1.3 = 3.nNO

→ nNO = 0,1 mol

→ VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 28:

Đáp án D

C6H12O6[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) 2C2H5OH +2CO2

180                                    92

300gam                             → [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)gam

H = [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)= 60%

Câu 29:

Đáp án D

Gọi công thức của amino axit X là (H2N)aR(COOH)b

nHCl = 0,04 mol

nNaOH [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) = 0,08 mol

→ mX = 7,34 – 0,04.36,5 = 5,88 gam

[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)→X:H2NR(COOH)2

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

mX + mHCl = mmuối

mX = 7,34 –   0,04 . 36,5 = 5,88 gam

→ 16 + R + 90 = [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)

→ R =41

→ R : C3H5

→ Công thức của X là H2NC3H5(COOH)2

Câu 30:

Đáp án C

Gọi số mol của các axit béo no và chất béo là x và y (mol)

Khi cho X tác dụng với NaOH: x + 3y = 0,09 (1)

Khi đốt cháy X:

nCO2 – NH2O = 2y

→ y = 0,02 mol

→ x = 0,03 mol

Bảo toàn nguyên tố O:

nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ (2x + 6y ) 2nO2 = 2.1,56 + 1,52

→ nO2 = 2,23 mol

Bảo toàn khối lượng ta có: m = mCO2 + mH2O – mO2 = 24,64

Xét X tác dụng với NaOH

nH2O = x = 0,03 mol

nglixerol = y = 0,02 mol

Bảo toàn khối lượng:

a = m + mNaOH – mglixerol – mH2O

→ a= 25,86 gam

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *