Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn GDCD – Đề 17

Blog chia sẻ Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn GDCD năm 2022, giúp bạn ôn luyện và chuẩn bị cho thật tốt cho kì thi THPT sắp tới.

Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn GDCD – Đề 16

Đồng hành với các em học sinh trong mùa thi quan trọng này, Tailieufree xin gửi tới các bạn Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn GDCD. Đây là tổng hợp các đề thi thử môn GDCD 2022 từ các trường THPT trên cả nước, là tài liệu hay để bạn đọc cùng tham khảo và ôn tập cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Dưới đây là Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn GDCD – Đề 17

Câu 1. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở

A. Tính quy phạm phổ biến

B. Tính hiện đại

C. Tính cơ bản

D. Tính truyền thống

Câu 2. Pháp luật do chủ thể nào dưới đây ban hành

A. Nhà nước

B. Chính quyền

C. Đoàn thanh niên

D. Mặt trận tổ quốc Việt Nam

Câu 3. Nội dung của văn bảndo cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật

A. Tính xác định cụ thể về mặt nôi dung

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

C. Tính trình tự kế hoạch của hệ thống pháp luật

D. Tính trình tự khoa học của pháp luật

Câu 4. Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức

A. Pháp luật bắt buộc đối với cán bộ công chức

B. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức

C. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội

D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em

Câu 5. Công ty A sản xuất thức ăn gia súc bị Công ty B làm giả hàng của công ty A nên gây thiệt hại lớn về doanh thu của Công ty A. Trên cơ sở pháp luật, Công ty A đã khởi kiện Công ty B về hành vi này. Trường hơp này cho thấy pháp luật có vai trò nào dưới đây đối với công dân

A. Bảo vệ mọi quyền lợi của công dân

B. Bảo vệ uy tín công dân

C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân

D. Bảo vệ danh dự cho công dân

Câu 6. Vi phạm pháp luật là hành vi không có dấu hiệu nào dưới đây

A. Trái pháp luật

B. Trái chính sách

C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện

D. Lỗi của chủ thể

Câu 7. Có mấy loại vi phạm pháp luật

A. Bốn

B. Năm

C. Sáu

D. Hai

Câu 8. Cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỉ luật thì phải chịu trách nhiệm

A. Kỉ luật

B. Dân sự

C. Tinh thần

D. Hành chính

Câu 9. Cá nhân, tổ chức làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là nội dung của hình thức

A. Tuyên truyền pháp luật

B. Giải thích pháp luật

C. Thi hành pháp luật

D. Áp dụng pháp luật

Câu 10. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. Các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân

B. Các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động

C. Các quy tắc quản li nhà nước

D. Trật tự, an toàn xã hội

Câu 11. A cố y không vận chuyển hàng đến cho B đúng hạn theo hợp đồng nên đã gây thiệt hại cho anh B. Hành vi của anh A là hành vi vi phạm nào dưới đây

A. Hành chính

B. Kỉ luật

C. Dân sự

D. Thỏa thuận

Câu 12. Công ty sản xuất gạch men X không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường nên đã bị Cảnh sát môi trường lập biên bản xử lí vi phạm hành chính. Hành vi xử phạt của Cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây

A. Thi hành pháp luật

B. Cưỡng chế pháp luật

C. Áp dụng pháp luật

D. Bảo đảm pháp luật

Câu 13. N đi xe máy vào đường ngược chiều đâm vào xe của M đang di chuyển đúng hướng làm xe của M bị hỏng phải đi sửa chữa. N đã bị cảnh sát giao thông xử phạt và còn phải bồi thường cho xe của M. Vậy N đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây

A. Hành chính

B. Hình sự và dân sự

C. Hành chính và kỉ luật

D. Hành chính và dân sự

Câu 14. Công dân bình đằng về quyền và nghĩa vụ là mọi công dân

A. Đều có quyền như nhau

B. Đều có nghĩa vụ như nhau

C. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau

D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật

Câu 15. Cơ quan thuế xử phạt hành chính hai doanh nghiệp nộp thuế, trong đó có một doanh nghiệp nhà nước và một doanh nghiệp tư nhân. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

B. Bình đẳng trước pháp luật

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí

D. Bình đẳng trong kinh doanh

Câu 16. Mọi công dân nếu có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có thể thành lập doanh nghiệp, là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây của công dân?

A. Trong tìm kiếm thị trường

B. Trong kinh doanh

C. Trong lao động

D. Trong tìm kiếm cơ hội kinh doanh

Câu 17. Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là biểu hiện trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng

A. Quan hệ gia đình

B. Quan hệ nhân thân

C. Quan hệ hôn nhân

D. Quan hệ tình cảm

Câu 18. Vợ chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm uy tín của nhau là biểu hiện của bình đẳng giữa vợ và chông trong

A. quan hệ tài sản

B. quan hệ nhân thân

C. quan hệ tình cảm

D. quan hệ hợp tác

Câu 19. Để giao kết hợp đồng lao động cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây

A. Tự do, tự nguyện bình đăng

B. Dân chủ công bằng tiến bộ

C. Tích cực chủ động tự quyết

D. Tự giác trách nhiệm tận tâm

Câu 20. Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả hai công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn và đều được miễn giảm thuế trong thời gian 1 năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây

A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế

B. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội

C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh

D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong sản xuất kinh doanh

Câu 21. Chị L và anh N muốn kết hôn với nhau, nhưng ông K là bố của chị L không đồng ý và đã cản trở hai người vì lí hai người không cùng dân tộc. Hành vi của ông K là biểu hiện của vi phạm nào dưới đây

A. Thiếu hiểu biết về các dân tộc

B. Không thiện chí vì lí do dân tộc

C. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

D. Tính doàn kết giữa các dân tộc

Câu 22. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện

A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

B. Quyền bình đẳng giữa các công dân

C. Quyền bình đẳng giữa các vùng miền

D. Quyền bình đẳng trong công việc chung của Nhà nước

Câu 23. Bất kì ai cũng có quyền được bắt người trong trường hợp nào dưới đây

A. Người đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội

B. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã

C. Người có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội

D. Người bị nghi ngờ phạm tội

Câu 24. Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe của công dân

C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần công dân

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân

Câu 25. Bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học

B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau

C. Một người tung tin, bịa đặt nói xấu người khác

D. Một người đang lấy trộm xe máy

Câu 26. Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm. N đã báo ngay cho cơ quan công an. N đã thực hiện quyền nào của công dân

A. Quyền khiếu nại

B. Quyền tố cáo

C. Quyền tự do ngôn luận

D. Quyền nhân thân

Câu 27. D đăng ảnh K lên Facebook với lời bình luận không hay về những tấm ảnh này. K cần làm theo cách nào dưới đây để bảo vệ quyền của mình phù hợp với pháp luật

A. Tố cáo D cho cơ quan công an

B. Nói xấu D và kể hết sự việc trên Facebook

C. Tố cáo D với cô giáo chủ nhiệm

D. Nói chuyện với D và yêu cầu gỡ bỏ những ảnh này

Câu 28. L và H là bạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi giữa hai người nảy sinh mâu thuẫn, L đã tung tin xấu, bịa đặt về H trên Facebook. Nếu là bạn học cùng lớp của H và L, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật

A. Coi như không biết vì đây là việc riêng của L

B. Khuyên H nói xấu lại L trên Facebook

C. Chia sẻ thông tin đó trên Facebook

D. Khuyên L gỡ bỏ tin vi đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác

Câu 29. Chị D thuê căn phòng của bà B. Một lần chị D không có nhà, bà B đã mở khóa phòng để vào kiểm tra, vì bà cho rằng nhà của bà thì bà có quyền vào bất cứ khi nào. Bà B có quyền tự ý vào phòng chị D khi chị D không có nhà hay không ? Vì sao

A. Bà B có quyền vào bất cứ khi nào vì đây là nhà của bà

B. Bà B có thể vào rồi sau đó nói với chị D

C. Bà B có thể vào mà không cần nói với chị D

D. Bà B không có quyền vì đây là chỗ ở của người khác

Câu 30. Ai dưới đây có quyền khiếu nại

A. Mọi cá nhân, tổ chức

B. Chỉ có cá nhân

C. Chỉ những người từ 20 tuổi trở lên

D. Chỉ những người là nhân viên

Câu 31. Câu nào dưới đây là đúng về quyền khiếu nại của công dân

A. Cá nhân, tổ chức có quyền lợi hợp pháp bị xâm hại có quyền khiếu nại

B. Chỉ cá nhân mới có quyền khiếu nại

C. Chỉ tổ chức mới có quyền khiếu nại

D. Người dưới 18 tuổi không có quyền khiếu nại

Câu 32. Công dân tham gia góp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh tế xã hội của đất nước là thực hiện

A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

B. Quyền tham gia ban hành chính sách kinh tế, xã hội

C. Quyền xây dựng bộ máy nhà nước

D. Quyền tự do ngôn luận

Câu 33. là học sinh lớp 12, em có thể thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách nào dưới đây

A. tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường

B. tham gia các hoạt động từ thiện do nhà trường tổ chức

C. góp ý kiến xây dựng các luật liên quan đến học sinh

D. tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa

Câu 34. Phát hiện thấy một nhóm người đang cưa trộm gỗ trong rừng quốc gia, K đã báo ngay cho cơ quan kiểm lâm. K đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân

A. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

B. Quyền tự do ngôn luận

C. Quyền tố cáo

D. Quyền khiếu nại

Câu 35. Biểu hiện nào dưới đây thuộc quyền được phát triển

A. Học sinh học xuất sắc được vào học trong các trường chuyên

B. Học sinh nghèo được giúp đỡ về vật chất để học tập

C. Học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên trong tuyển chọn

D. Học sinh con nhà nghèo được nhận học bổng

Câu 36. Công dân nào có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền nào

A. Học thường xuyên học suốt đời

B. Học không hạn chế

C. Học bất cứ nơi nào

D. Bình dẳng về cơ hội thực tập

Câu 37. Công dân có quyền học ở mọi lứa tuổi phù hợp với khả năng và điều kiện của mình là nội dung quyền học tập nào của công dân

A. Học thường xuyên, học suốt đời

B. Học không hạn chế

C. Học theo sở thích của mình

D. Học theo nhu cầu xã hội

Câu 38. Một trong các nghĩa vụ của con người kinh doanh là

A. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng

B. Giữ gìn trật tự, an toàn xã hội

C. Bảo đảm tăng trưởng kinh tế đất nước

D. Phòng, chống buôn bán ma túy

Câu 39. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào

A. Uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp

B. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh

C. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp

D. Chủ trương kinh doanh của doanh nghiệp

Câu 40. Ông D lấn chiếm 1 héc – ta đất thuộc khu rừng phòng hộ đầu nguồn để trồng cây lương thực. Hành vi của ông D là trái pháp luật về

A. Bảo vệ tài nguyên rừng

B. Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên

C. Bảo vệ và phát triển rừng

D. Bảo vệ nguồn lợi rừng

Đáp án:

Luyện thi môn Giáo dục công dân | Ôn thi đại học môn Giáo dục công dân

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *