Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2022 – Đề 32

Blog chia sẻ Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2022, giúp bạn ôn luyện và chuẩn bị cho thật tốt cho kì thi THPT sắp tới.

Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2022 – Đề 31

Đây là bộ đề thi mang tính chất thực tiễn cao, giúp các thầy cô và các em học sinh luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý có một tài liệu bám sát đề thi để đạt được thành tích cao, mang lại vinh dự cho bản thân, gia đình và nhà trường. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi hay được các thầy cô trên cả nước sưu tầm và sáng tác, ôn luyện qua sẽ giúp các em có thêm nhiều kiến thức từ đó thêm yêu thích và học giỏi môn học này. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể. Dao động điện từ riêng của mạch LC có chu kì 2,0.10−4 s. Điện trường trong tụ biến đổi với chu kì là 

A. 0,5. 10−4 s.  

B. 4,0. 10−4 s

C. 2,0. 10−4  s.  

D. 1,0. 10−4 s.

Câu 2. Nếu biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch LC lý tưởng là Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 12 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất  (mA) (với t đo bằng ms) thì điện tích cực đại trên tụ là

A. 20 nC.

B. 10 nC.  

C. 40 nC.

D. 20 μC.

Câu 3. Trong thí nghiệm I−âng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách ngắn nhất giữa vân tối thứ 3 và vân sáng bậc 7 là 5,0 mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2,0 m khoảng cách giữa hai khe là 1,0 mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là

A. 0,60 μm.

B. 0,50 μm.

C. 0,71 μm.

D. 0,56 μm.

Câu 4. Chọn phương án sai.

A. Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ gồm những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.

B. Các khí hay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích phát sáng sẽ bức xạ quang phổ vạch phát xạ.

C. Quang phổ không phụ thuộc vào trạng thái tồn tại của các chất.

D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hoá học khác nhau là không giống nhau. 

Câu 5. Chọn phương án sai.

A. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau.

B. Quang phổ vạch phát xạ của natri có hai vạch màu vàng rất sáng nằm xa nhau.

C. Quang phổ vạch của hiđrô có hệ thống bốn vạch đặc trưng dễ phát hiện.

D. Quang phổ phát xạ được dùng để nhận biết sự có mặt các nguyên tố hóa học và nồng độ trong hợp chất.

Câu 6. Một mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L biến thiên từ 0,3 µH đến 12 µH và một tụ điện có điện dung biến thiên từ 20 pF đến 800 pF. Tốc độ truyền sóng điện từ là 3.108 (m/s). Máy này có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng nhỏ nhất là

A. 4,6 m.

B. 285 m.

C. 540 m.

D. 185 m.

Câu 7. Quang phổ vạch hấp thụ

A. là hệ thống các vạch tối nằm trên nền một quang phổ liên tục

B. là hệ thống các vạch tối nằm trên nền quang phổ vạch phát xạ 

C. là hệ thống các vạch tối trên nền sáng trắng

D. do nguyên tử bức xạ ra

Câu 8. Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây?

A. Tác dụng nhiệt  

B. Tác dụng lên kính ảnh thích hợp

C. Gây ra hiệu ứng quang điện trong  

D. Mắt người nhìn thấy được

Câu 9. Phát nào sau đây là sai khi nói về điện từ trường?

A. Khi từ trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một điện trường xoáy.

B. Điện trường xoáy là điện trường mà đường sức là những đường cong có điểm đầu và điểm cuối.

C. Khi điện trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một từ trường.

D. Từ trường có các đường sức từ bao quanh các đường sức của điện trường biến thiên. 

Câu 10. Một lăng kính có góc chiết quang 6°. Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp song song tới mặt bên của lăng kính với góc tới nhỏ cho chùm ló ra ở mặt bên kia. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Biết góc lệch của tia ló so với tia tới tính theo công thức D = (n − 1)A. Góc hợp bởi tia ló màu đỏ và màu tím là

A. 0,24°

B. 3,24°

C. 3°

D. 6,24°

Câu 11. Trong thí nghiệm giao thoa I−âng  khoảng cách hai khe 1 mm, khoảng cách hai khe đến màn 2 m. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc λ thì trên màn chỉ quan sát được 11 vân sáng mà khoảng cách hai vân ngoài cùng cách nhau 8 mm. Xác định λ?

A. 0,4 μm.  

B. 0,64 μm.

C. 0,45 μm.

D. 0,6 μm.

Câu 12. Nguồn sáng nào sau đây không phát tia tử ngoại 

A. hồ quang điện.  

B. đèn thuỷ ngân.

C. đèn hơi natri.

D. vật nung trên 3000°C.

Câu 13. Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia hồng ngoại với tia tử ngoại?

A. Cùng bản chất là sóng điện từ.

B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.

C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều tác dụng lên kính ảnh.

D. Tia hồng ngoại và tia từ ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường.

Câu 14. Chọn phương án sai. Tia Ronghen có

A. tác dụng rất mạnh lên kính ảnh nên nó dùng để chụp điện.

B. tác dụng làm phát quang một số chất nên được ứng dụng chế tạo ra bóng đèn chiếu sáng.

C. khả năng ion hoá chất khí. Ứng dụng làm các máy đo liều lượng.

D. tác dụng sinh lý. Ứng dụng dùng để chữa ung thư

Câu 15. Một máy quang phổ có lăng kính thuỷ tinh góc chiết quang 60°. Chiếu đồng thời các bức xạ màu đỏ, màu tím mà chiết suất của chất làm lăng kính đối với các bức xạ đó lần lượt là 1,608 và 1,635. Lăng kính được đặt sao cho chùm sáng chiếu vào lăng kính với góc tới 54°. Tính góc hợp bởi tia tím và tia đỏ ló ra khỏi lăng kính.

A. 2,7°.  

B. 2,6°.

C. 2,5°,  

D. 2,8°.

Câu 16. Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang thực hiện dao động điện từ tự do. Gọi U0 là điện áp cực đại giữa hai bản tụ; u và i là điện áp giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm t. Hệ thức đúng là 

A. Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 12 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất

B. Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 12 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất 

C. Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 12 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất  

D. Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 12 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất 

Câu 17. Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 2 (mH) và tụ có điện dung 0,2 (µF). Biết cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm là 0,5 (A). Tính giá trị điện áp hai bản tụ khi độ lớn cường độ dòng là 0,4 (A).

A. 20 (V).  

B. 30 (V).

C. 40 (V).

D. 50 (V).

Câu 18. Một lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang 8°, chiết suất với tia tím 1,6644 với tia đỏ 1,6552. Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp song song theo phương vuông góc mặt bên AB của lăng kính. Sau lăng kính 1 (m) đặt một màn ảnh song song với mặt ABBiết góc lệch của tia ló so với tia tới tính theo công thức D = (n − 1)A. Khoảng cách giữa hai vệt sáng đỏ và tím trên màn gần nhất giá trị nào sau đây?

A. 1,6 mm.  

B. 1,2 mm.  

C. 1,5 mm.  

D. 1,3 mm.

Câu 19. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu vàng vào nước trong suốt, ánh sáng nhìn từ dưới mặt nước. 

A. có màu vàng.  

B. bị tán sắc thành các màu vàng, lục.

C. chuyển sang màu đỏ.  

D. chuyển sang màu lục.

Câu 20. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe I – âng, dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm. Khoảng cách giữa hai khe a = 2 mm. Thay λ bởi λ’ = 0,6 μm và giữ nguyên khoảng cách từ hai khe đến màn. Để khoảng vân không đổi thì khoảng cách giữa hai khe lúc này là

A. 2,4 mm.  

B. 1,5 mm.  

C. 1,8 mm.  

D. 2,2 mm.

PHÀN II. TỰ LUẬN ( 5 điểm)

Bài 1. Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy π2 =10. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ lúc nối) cường độ dòng điện có giá trị bằng một nửa giá trị cường độ dòng điện cực đại?

Bài 2. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6 μm và λ2 = 0,45 μm. Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M trên màn là vân sáng bậc 3 của bức xạ λ1, và điểm N là vân sáng bậc 8 của bức xạ λ2. Biết M và N nằm cùng về một phía so với vân sáng trung tâm. Trừ hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trong đoạn MN có bao nhiêu vân sáng?

Bài 3. Trong thí nghiệm I−âng giao thoa ánh sáng. Nguồn sáng phát ra hai bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,5 μm và λ2 = 0,75 μm. Xét tại M là vân sáng bậc 6 của vân sáng tương ứng với bước sóng λ1 và tại N là vân sáng bậc 6 ứng với bước sóng λ2 (M, N ở cùng phía đối với tâm O). Trên MN ta đếm được bao nhiêu vân sáng?

Bài 4. Mạch dao động LC thực hiện dao động điện từ tự do với điện áp cực đại trên tụ là 12 V. Tại thời điểm điện tích trên tụ có giá trị q = 6.10−9C thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là i = 3√3 mA Biết cuộn dây có độ tự cảm 4 mH. Tần số góc của mạch là bao nhiêu ?

Bài 5. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm một cuộn dây có độ tự cảm Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 12 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất (mF) và một tụ xoay. Tụ xoay có điện dung biến thiên theo góc xoay C = α + 30 (pF). Cho tốc độ ánh sáng trong không khí 3.108 (m/s). Để thu được sóng điện từ có bước sóng 15 (m) thì góc xoay bằng bao nhiêu?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *