Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 – Đề 5

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Lịch sử bao gồm 10 đề thi khác nhau, có đáp án được biên soạn theo Đề Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT 2022 môn Lịch Sử, là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em ôn thi THPT Quốc gia. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 – Đề 4

Đề bài

Câu 1: Năm 1912, Phan Bội Châu trở lại Trung Quốc để hoạt động, vì

A. có nhiều người Việt Nam yêu nước đang hoạt động.

B. chịu ảnh hưởng của tư tưởng cải cách của Trung Quốc.

C. lực lượng cách mạng ở Trung Quốc lớn mạnh.

D. gần với Việt Nam nên dễ dàng về nước hoạt động.

Câu 2: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) đã

A. củng cố sức mạnh quân sự của Liên Xô.

B. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

C. đưa Liên Xô thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.

D. tạo thế cân bằng sức mạnh quân sự với Mĩ.

Câu 3: Ai là chỉ huy quân ta bảo vệ thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Tôn Thất Thuyết.

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Hoàng Diệu.

D. Phan Đình Phùng.

Câu 4: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đầu năm 1930?

A. Do sự chia rẽ trong hàng ngũ lãnh đạo của Đảng.

B. Việt Nam Quốc dân Đảng có nhiều hạn chế về đường lối và phương pháp đấu tranh.

C. Khởi nghĩa diễn ra trong tình thế bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo, đầy đủ.

D. Do tư tưởng chủ quan, nôn nóng giành thắng lợi của những người lãnh đạo.

Câu 5: Đến cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) đã trở thành

A. tổ chức liên kết chính trị – kinh tế lớn nhất hành tinh.

B. diễn đàn hợp tác của khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

C. tổ chức liên minh kinh tế – quân sự lớn nhất hành tinh.

D. diễn đàn quốc tế lớn nhất vừa hợp tác vừa đấu tranh.

Câu 6: UNESCO là tên viết tắt của tổ chức quốc tế nào của Liên hợp quốc?

A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc.

B. Tổ chức Y tế thế giới.

C. Tổ chức Lao động Quốc tế.

D. Tổ chức Kinh tế thế giới.

Câu 7: Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong Chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. vươn lên thành cường quốc kinh tế, tài chính để chi phối thế giới.

B. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản quốc tế.

D. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam trên mặt trận ngoại giao, vì đã

A. làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.

B. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

C. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D. giáng một đòn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

Câu 9: Sau khi giành được độc lập từ tay thực dân Âu – Mĩ, các nước Đông Nam Á đều tập trung

A. ổn định tình hình chính trị và mở rộng quan hệ ngoại giao.

B. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại, đẩy mạnh xuất khẩu.

C. bắt tay vào phát triển kinh tế – xã hội và đạt nhiều thành tựu to lớn.

D. từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

B. đánh đổ thực dân Pháp, tư sản phản cách mạng.

C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ thực dân Pháp.

D. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai phản bội dân tộc.

Câu 11: Đầu thế kỉ XX, một số sĩ phu yêu nước ở Việt Nam muốn đi theo con đường duy tân ở Nhật Bản, vì

A. Nhật Bản là nước “đồng chủng, đồng văn”, là đế quốc hùng mạnh sau cuộc Duy tân Minh Trị.

B. Nhật Bản thực hiện thuyết “Đại Đông Á”, sẵn sàng giúp đỡ các dân tộc Đông Nam Á đấu tranh.

C. Nhật Bản đã đánh bại đế quốc Nga hoàng, đang mở rộng ảnh hưởng xuống khu vực Đông Nam Á.

D. Nhật Bản là đồng minh của Mĩ ở châu Á, chủ trương giúp đỡ Việt Nam đấu tranh giành độc lập.

Câu 12: Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 đã mở ra bước phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam, vì đã

A. đập tan hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của quân Pháp.

B. thực dân Pháp chuyển sang đánh lâu dài, lệ thuộc vào quân Mĩ.

C. mở ra con đường liên tục của Việt Nam với Lào và Campuchia.

D. giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 13: Với bản Tạm ước (14-9-1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp tục nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi về

A. chính trị và văn hóa.

B. kinh tế và quân sự.

C. kinh tế và văn hóa.

D. chính trị và quân sự.

Câu 14: Phong trào “Đồng khởi” đã chuyển cách mạng miền Nam Việt Nam từ

A. thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

B. chống thực dân Pháp sang chống đế quốc Mĩ.

C. đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị.

D. tiến công chiến lược sang tổng tiến công.

Câu 15: Hành động nào chứng tỏ triều đình Nguyễn đã bước đầu nhượng bộ và đầu hàng thực dân Pháp nửa cuối thế kỉ XIX?

A. Nhờ Pháp đưa quân ra Bắc Kì giải quyết “vụ Đuy-puy” (1873).

B. Ra lệnh bãi binh, cử người đàm phán để chuộc đất.

C. Xây dựng đại đồn Chí Hòa để phòng thủ.

D. Kí với thực dân Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).

Câu 16: Năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc trong những năm 1945-1991 là

A. Liên Xô, Mĩ, Anh, Đức, Trung Quốc.

B. Liên Xô, Mĩ, Nhật Bản, Pháp, Trung Quốc.

C. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.

D. Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nhật Bản.

Câu 17: Với đại thắng mùa Xuân năm 1975, Tổ quốc Việt Nam đã

A. thống nhất được mặt nhà nước.

B. thống nhất hoàn toàn, mọi mặt.

C. có một chính phủ thống nhất.

D. được thống nhất về mặt lãnh thổ.

Câu 18: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là do

A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa, thị trường.

B. tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.

C. chính sách không can thiệp những sự kiện bên ngoài nước Mĩ của Mĩ.

D. mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa với chủ nghĩa xã hội.

Câu 19: Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Sự ra đời của Tổ chức SEV.

C. Sự ra đời của khối NATO.

D. Sự ra đời của khối NATO và tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

Câu 20: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) đã đánh dấu

A. bước phát triển mới trong lãnh đạo và trưởng thành của Đảng.

B. bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

C. bước đầu xây dựng đường lối toàn quốc kháng chiến của Đảng.

D. thế áp đảo của lực lượng kháng chiến Việt Nam so với Pháp.

Câu 21: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) là kết quả của

A. cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.

B. cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến.

C. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương Tây.

D. cuộc kháng chiến chống quân phiệt Nhật Bản.

Câu 22: Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha nổ súng tấn công Đà Nẵng (Việt Nam) đã viện cớ triều đình nhà Nguyễn

A. thực hiện chính sách “cấm đạo, đuổi giáo sĩ”.

B. không tiếp nhận quốc thư là sỉ nhục nước Pháp.

C. không thực hiện hiệp ước đã kí với Chính phủ Pháp.

D. cho quân tấn công quân Tây Ban Nha ở Biển Đông.

Câu 23: Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo trình tự thời gian:

1) Thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

2) Ủy ban lâm thời Khu giải phóng được thành lập.

3) Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam được thành lập.

4) Thành lập Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

A. 1, 2, 3, 4.

B. 1, 3, 2, 4.

C. 2, 1, 3, 4.

D. 1, 4, 3, 2.

Câu 24: Trong những năm 1929-1939, Chính phủ Mĩ Ru-đơ-ven đề ra “Chính sách láng giềng thân thiện” nhằm mục đích gì?

A. Đoàn kết lực lượng chống phát xít.

B. Cải thiện quan hệ với các nước Mĩ Latinh.

C. Khống chế các nước Mĩ Latinh.

D. Bao vây, cô lập Liên Xô.

Câu 25: Trên hành trình tìm đường cứu nước những năm 1911-1917, Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học

A. cần đoàn kết mật thiết với nhân dân Liên Xô.

B. phải đi theo con đường cách mạng vô sản.

C. muốn giải phóng dân tộc phải dựa vào sức mình.

D. chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù của nhân dân thế giới.

Câu 26: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam những năm 1954-1975 là

A. cả nước tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

B. phối hợp chặt chẽ với cuộc kháng chiến của nhân dân Lào và Campuchia.

C. cả nước vừa kháng chiến, vừa sản xuất, vừa làm nghĩa vụ hậu phương.

D. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau ở hai miền.

Câu 27: Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12-1946 đến đầu năm 1947) tác động như thế nào tới cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?

A. Tạo điều kiện đưa cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

B. Giam chân địch trong các đô thị, tiêu hao nhiều sinh lực của địch.

C. Đập tan âm mưu đánh úp đầu não kháng chiến của thực dân Pháp.

D. Quân ta buộc Pháp phải rút khỏi Hà Nội.

Câu 28: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) chứng tỏ

A. sự thắng lợi của Pháp về ngoại giao.

B. chủ trương kịp thời, cần thiết của Đảng và Chính phủ.

C. một bước lùi của Việt Nam trên mặt trận chính trị, quân sự.

D. dã tâm xâm lược của thực dân Pháp ngày càng trắng trợn.

Câu 29: Để tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, Bộ Chính trị Trung ương Đảng ta đã quyết định chọn địa bàn nào để mở cuộc tiến công chiến lược đầu tiên vào năm 1975?

A. Huế – Đà Nẵng.

B. Đông Nam Bộ.

C. Tây Nam Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu 30: Yếu tố nào dưới đây đã làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Cục diện Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.

C. Trật tự hai cực Ianta được xác lập trên thế giới.

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

Câu 31: Điểm khác biệt cơ bản trong nội dung của Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) là vấn đề

A. các bên không dính líu quân sự vào Việt Nam.

B. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của riêng Việt Nam.

C. trao trả tù binh và dân thường bị bắt trong chiến tranh.

D. cấm quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam.

Câu 32: Đặc điểm nổi bật nhất của cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1930 là gì?

A. Là quá trình chuẩn bị mọi mặt cho sự thành lập chính đảng vô sản duy nhất ở Việt Nam.

B. Là cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động.

C. Là cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam chống đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.

D. Là cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa khuynh hướng tư sản và vô sản.

Câu 33: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 góp phần đảm bảo sự thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong các giai đoạn sau là

A. Đảng phải nắm bắt tình hình thế giới kịp thời.

B. Đảng phải tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trong các mặt trận.

C. Đảng phải có đường lối đúng đắn, sáng tạo.

D. Đảng phải linh hoạt kết hợp các biện pháp đấu tranh.

Câu 34: Tại sao sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn diễn ra theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tranh xung đột trực tiếp?

A. Vì các nước lớn muốn cạnh tranh trên lĩnh vực kinh tế, ngoại giao.

B. Vì các nước đều cần môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên.

C. Vì mọi sự đối đầu và xung đột sẽ làm các nước mất địa vị vốn có.

D. Vì các nước đều đang trong giai đoạn thăm dò tiềm lực của nhau.

Câu 35: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 có ý nghĩa như thế nào?

A. Chứng tỏ khuynh hướng vô sản đã thắng thế trong phong trào dân tộc.

B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành để lãnh đạo cách mạng.

C. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cách mạng ở Việt Nam.

D. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 36: Nhận định: Kế hoạch Giôn-xơn – Mác Namara là một bước thụt lùi của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” khi triển khai ở Việt Nam (1961-1965) là nhận định

A. sai, vì quy mô bình định mở rộng và thời gian thực hiện kéo dài hơn.

B. đúng, vì quy mô bình định thu hẹp và thời gian thực hiện kéo dài hơn.

C. đúng, vì quy mô bình định thu hẹp và thời gian thực hiện kéo ngắn hơn.

D. sai, vì quy mô bình định mở rộng và thời gian thực hiện kéo ngắn hơn.

Câu 37: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc Tổng tuyển cử (6-1-1946) đã chứng tỏ

A. chế độ mới được xây dựng đáp ứng nguyện vọng của nhân dân.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương đã trở thành Đảng cầm quyền.

C. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã vượt qua mọi thử thách.

D. tinh thần yêu nước, đoàn kết toàn dân xây dựng chế độ mới.

Câu 38: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” mà Mĩ tiến hành ở Việt Nam là gì?

A. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

B. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.

C. Đều sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu.

D. Đều thực hiện âm mưu “dùng người Việt trị người Việt”.

Câu 39: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù của dân tộc Việt Nam trong giai đoạn cách mạng 1939-1945 là

A. đế quốc, phát xít và tay sai.

B. phát xít Nhật và tay sai.

C. thực dân và phong kiến.

D. phản động thuộc địa và tay sai của chúng.

Câu 40: Tại sao sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương không phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền?

A. Vì điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.

B. Vì phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính.

C. Vì Liên Xô chưa tuyên chiến với Nhật Bản.

D. Vì chiến tranh chưa kết thúc ở châu Âu.

Lời giải chi tiết

1

2

3

4

5

B

B

B

A

A

6

7

8

9

10

A

B

B

C

A

11

12

13

14

15

A

D

C

A

D

16

17

18

19

20

C

D

A

D

A

21

22

23

24

25

A

A

A

B

D

26

27

28

29

30

D

A

B

D

B

31

32

33

34

35

B

D

C

B

D

36

37

38

39

40

B

D

B

A

A

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận