Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 – Đề 37

Blog chia sẻ Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022, giúp bạn ôn luyện và chuẩn bị cho thật tốt cho kì thi sắp tới.

Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 – Đề 36

Đây là bộ đề thi mang tính chất thực tiễn cao, giúp các thầy cô và các em học sinh luyện thi THPT Quốc Gia môn Lịch sử cử có một tài liệu bám sát đề thi để đạt được thành tích cao, mang lại vinh dự cho bản thân, gia đình và nhà trường. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi hay được các thầy cô trên cả nước sưu tầm và sáng tác, ôn luyện qua sẽ giúp các em có thêm nhiều kiến thức từ đó thêm yêu thích và học giỏi môn học này.

Câu 1. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?

A. Thương nghiệp.      

B. Giao thông vận tải.          

C.Thủ công nghiệp.   

D. Nông nghiệp.

Câu 2. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?

A.Đảng Lập hiến.

B. Hội Phục Việt.

C. Đảng Thanh niên.

D. Việt Nam Nghĩa đoàn.

Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Đại địa chủ và tư sản mại bản.  

B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

C.Trung địa chủ và tư sản mại bản. 

D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?

A. Ra đời cùng với giai cấp tư sản Việt Nam.

B. Có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân.

C. Bị ba tầng áp bức, bóc lột của thực dân, phong kiến, tư sản người Việt.

D. Được kế thừa truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.

Câu 5. Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên bị phân hóa thành hai tổ chức là

A. Đảng Lập hiến và Đông Dương Cộng sản đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.

C. Tân Việt Cách mạng đảng và An Nam Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và Đảng Lập hiến.

Câu 6. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đang duy nhất lấy tên là 

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Đảng Lao động Việt Nam. 

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 7. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì

A. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác.

B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.

C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.

D.khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.

Câu 8. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản

A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.          

B. chưa được giác ngộ về chính trị.

C. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.    

D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.

Câu 9. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một trong những chức năng của chính quyền là

A. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương. 

B. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương. 

C. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị. 

D. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp. 

Câu 10. Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì

A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930. 

B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai. 

C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội. 

D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.

Câu 11. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 – 1931 được biểu hiện ở chỗ

A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy. 

B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.

D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp. 

Câu 12. Trong những năm 1936 – 1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam

A. phục hồi và phát triển.                                   

B. phát triển nhanh.

C. khủng hoảng, suy thoái.                                     

D. phát triển xen kẽ khủng hoảng.

Câu 13. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là

A. thực dân Pháp nói chung.

B. bọn phản động thuộc địa và tay sai.

C. địa chủ phong kiến.

D. lực lượng phong kiến tay sai.

Câu 14. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 – 1939 là do đời sống của họ

A. có phần ổn định.                                                                   

B. được cải thiện hơn.

C. khó khăn, cực khổ.                                                                

D. không quá khó khăn.

Câu 15. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?

A. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

B. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.

C. Tư tưởng Mác – Lê-nin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.

D. Bước đầu khẳng định năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 16. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương là

A. phát xít Nhật.

B. thực dân Pháp – phát xít Nhật.

C. thực dân Pháp.

D. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

Câu 17. Ngày 13/8/1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?

A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.

C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.

D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

Câu 18. Tên gọi “Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân” có nghĩa là

A. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.

B. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.

C. chính trị quan trọng hơn quân sự.

D. quân sự quan trọng hơn chính trị.

Câu 19. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 – 1945 về tiến hành cuộc cách mạng 

A. tư sản dân quyền.

B. dân tộc dân chủ nhân dân. 

C. giải phóng dân tộc.

D. dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 20. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1945 là

A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.

B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.

C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.

D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.

Câu 21. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.

B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.

C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.

D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 22. Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì? 

A. Khai giảng các bậc học.

B. Cải cách giáo dục. 

C. Bổ túc văn hóa.

D. Chống giặc dốt. 

Câu 23. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi

A. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm. 

B. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.

C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất. 

D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân. 

Câu 24. Bản “Tạm ước” (14/9/1946) được Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp trong bối cảnh

A. Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.

B. Việt Nam chưa có sự chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp.

C. Quân Pháp ra tối hậu thư, đòi quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội.

D. Quan hệ Việt – Pháp ngày càng căn thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh.

Câu 25. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) nhằm

A. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.  

B. tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.

C. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thể lực ngoại xâm.

D. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ. 

Câu 26. Nội dung nào không phản ánh đúng những thuận lợi của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Các thế lực ngoại xâm và nội phản đã bị đánh bại.

B. Nhân dân tin tưởng, gắn bó với chính quyền cách mạng.

C. Cách mạng Việt Nam có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.

D. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc.

Câu 27. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam. 

B. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập. 

C. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.

D. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng.

Câu 28. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 

B. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 

C. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.

D. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn. 

Câu 29. “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí Thư Trường Chinh.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. “Toàn dân kháng chiến” của BTV Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 30. Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch phản công quy mô lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)?

A. Thượng Lào năm 1954.

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Việt Bắc thu – đông năm 1947.

D. Biên giới thu – đông năm 1950.

Câu 31. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do

A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.

B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.

C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.

D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.

Câu 32. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thể hiện qua nhiều văn kiện, ngoại trừ

A. “Quân lệnh số một” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

D. tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.

Câu 33. Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập mở mỗi nước Đông Dương một 

A. Đảng Mác – Lênin.                                        

B. Chính phủ liên hiệp. 

C. mặt trận thống nhất.                                      

D. lực lượng vũ trang. 

Câu 34. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam trong những năm 1950 – 1953 là

A. chưa giành được quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.

B. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. nền độc lập của Việt Nam chưa được quốc gia nào công nhận.

D. chính quyền cách mạng mới thành lập, chưa được củng cố.

Câu 35. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950?

A. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.

B. Quân đội Việt Nam giành được thể chủ động trên chiến trường Đông Dương.

C. Quân đội ta giành được thể chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ. 

D. Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên, mở ra bước ngoặt của kháng chiến.

Câu 36. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là tiến công vào

A. vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp.

B. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Na-va.

D. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia.

Câu 37. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (năm 1954) quy định

A. lực lượng kháng chiến của Lào sẽ tập kết tại hai tỉnh Sầm Nưa và Phongsalì.

B. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam.

C. 15000 quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.

D. vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải) là biên giới chia cắt 2 miền lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 38. Tháng 9/1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm

A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.

B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.

D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.

Câu 39. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt Nam vì

A. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước công nhận.

B. chưa hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước. 

C. lực lượng kháng chiến của Việt Nam không có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ.

D. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.

Câu 40. Điểm yếu cơ bản trong kế hoạch quân sự Nava mà thực dân Pháp không thể khắc phục được là 

A. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.

B. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường.

C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh.

D. thời gian để chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng).

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *