Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 – Đề 22

Blog chia sẻ Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022, giúp bạn ôn luyện và chuẩn bị cho thật tốt cho kì thi sắp tới.

Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 – Đề 21

Để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 sắp tới, việc luyện đề là rất quan trọng. Nhằm giúp các em ôn thi hiệu quả, Tailieufree giới thiệu Chuyên mục Ôn thi THPT Quốc gia bao gồm nhiều đề thi khác nhau, là tài liệu hữu ích cho các em ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.

Câu 1: Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1925?

A. An Nam trẻ.    

B. Đời sống công nhân.

C. Nhân đạo.    

D. Diễn đàn bản xứ.

Câu 2: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi

A. “Người cày có ruộng”.    

B. “Tăng gia sản xuất”.

C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.    

D. “Nhường cơm sẻ áo”.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?

A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,…

B. Thành lập Đảng Thanh niên để tập hợp lực lượng đấu tranh.

C. Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.

D. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu.

Câu 4: Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi văn kiện nào dưới đây tới Hội nghị Véc-xai?

A. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.

B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

C. “Đoàn kết giai cấp”.

D. “Đường Kách mệnh”.

Câu 5: Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào cách mạng 1930 – 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. xã hội.    

B. văn hóa.

C. chính trị.    

D. kinh tế.

Câu 6: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành lập

A. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?

A. Quân Pháp.    

B. Quân Anh.

C. Quân Mĩ.    

D. Quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 8: Sau khi Nhật đảo chính Pháp, khẩu lệnh “Đánh đuổi Pháp – Nhật” được thay bằng khẩu hiệu

A. “Đánh đổ đế quốc phát xít”

B. “Đánh đổ đế quốc phong kiến”

C. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.

D. “Người cày có ruộng”.

Câu 9: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, Pháp phải phân tán lực lượng ra những vùng nào?

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xênô, Luôngphabăng.

B. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâycu, Luôngphabăng.

C. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâycu, Sầm Nưa.

D. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luôngphabăng.

Câu 10: Ngày 16/8/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng.

B. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Sài Gòn.

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương được triệu tập ở Tân Trào.

D. Võ Nguyên Giáp xuất quân, tiến về bao vây và tấn công quân Nhật ở Thái Nguyên.

Câu 11: “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí Thư Trường Chinh.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 12: Mở màn chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân ta tấn công vào cứ điểm của địch ở

A. Đông Khê

B. Thất Khê

C. Cao Bằng

D. Đồng Đăng

Câu 13: Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Pháp cho quân đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ (23/9/1945).

B. Pháp đánh chiếm một số vị trí ở Lạng Sơn, hải Phòng (tháng 11/1946).

C. Pháp gây hấn ở Hà Nội: đốt nhà Thông tin, đánh chiếm cơ quan Bộ Tài chính (12/1946).

D. Pháp gửi tối hậu thư, đòi quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội (18/12/1946).

Câu 14: Cuộc diễn tập lần thứ nhất của Đảng và và quần chúng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

A. phong trào cách mạng 1930 – 1931.

B. phong trào dân chủ 1936 – 1939.

C. cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.

D. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 – 1945.

Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.

B. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.

C. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.

D. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng.

Câu 16: Chủ trương quan trọng nhất được Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đề ra là

A. đoàn kết với nhân dân thế giới chống chủ nghĩa phát xít.

B. giành chính quyền và ruộng đất về tay nhân dân Đông Dương.

C. giải phóng các dân tộc Đông Dương khỏi ách thống trị Pháp – Nhật.

D. giải phóng các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách thống trị của thực dân Pháp.

Câu 17: Sự kiện nào được nhắc đến như “Chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”?

A. Thành lập tổ chức Tâm tâm xã (1923).

B. Vụ ám sát Toàn quyền Méc-lanh của Phạm Hồng Thái (1924).

C. Phong trào đòi thả tự do cho Phan Bội Châu (1925).

D. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926).

Câu 18: Chiến dịch phản công giành thắng lợi đầu tiên của quân và dân ta trong kháng chiến chống thực dân Pháp là

A. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.

C. Chiến dịch Hòa Bình 1952.

D. Chiến dịch Tây Bắc 1953.

Câu 19: Nguyên nhân quyết định nhất đưa Cách mạng tháng Tám 1945 giành thắng lợi là

A. phát xít Nhật bị Đồng minh đánh bại.

B. Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo.

C. dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.

D. sự giúp đỡ của nhân dân thế giới.

Câu 20: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam vì

A. có mục đích chính trị rõ ràng.

B. có quy mô lớn.

C. thời gian bãi công dài.

D. hình thức phong phú.

Câu 21: Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt Nam vì

A. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước công nhận.

B. chưa hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.

C. lực lượng kháng chiến của Việt Nam không có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ.

D. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.

Câu 22: Ý nghĩa quan trọng nhất của cao trào dân chủ 1936 – 1939 đối với cách mạng Việt Nam là

A. uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.

B. tư tưởng Mác – Lê-nin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.

C. tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn.

D. cuộc diễn tập chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.

Câu 23: Bản chất của Kế hoạch quân sự Nava mà Pháp tiến hành ở Việt Nam là

A. phân tán binh lực.

B. tập trung bình lực.

C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

D. giành thắng lợi quân sự quyết định.

Câu 24: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.

B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 25: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), nền kinh tế Việt Nam

A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.

B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.

C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.

D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.

Câu 26: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do

A phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.

B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.

C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.

D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.

Câu 27: Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?

A. Công nhân và trí thức.

B. Công nhân và tiểu tư sản.

C. Công nhân, nông dân và trí thức.

D. Công nhân và nông dân.

Câu 28: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.

B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.

C. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.

D. Đông đảo, quyết định thắng lợi.

Câu 29: Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa – Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gi?

A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.

B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.

C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

Câu 30: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930) đều xác định

A. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.

C. nhiệm vụ cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.

D. lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn dân tộc.

Câu 31: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.

B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.

C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.

Câu 32: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (tháng 12/1950) của thực dân Pháp ở Đông Dương không có nội dung nào dưới đây?

A. Tăng cường phòng ngự trên Hành lang Đông – Tây.

B. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.

C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.

D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.

Câu 33: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản

A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.

B. chưa được giác ngộ về chính trị.

C. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.

D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.

Câu 34: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về

A. lực lượng cách mạng.

B. khuynh hướng chính trị.

C. đối tượng cách mạng.

D. mục tiêu trước mắt.

Câu 35: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 – 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.

Câu 36: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.

D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 37: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1945 là

A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.

B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.

C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.

D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.

Câu 38: Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của Việt Nam khi mở Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 so với cuộc tiến công trong đông xuân 1953 – 1954 là

A. thực hiện phòng ngự tích cực, rút lui chiến lược và tổng phản công quân Pháp khi có thời cơ.

B. đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của quân Pháp ở để kết thúc chiến tranh.

C. đánh vào những nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi.

D. thực hiện “đánh nhanh thắng nhanh”, tiến công thần tốc, táo bạo vào những vị trí của Pháp.

Câu 39: Trong thời kì 1945 – 1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm

A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.

B. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.

C. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm.

D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.

Câu 40: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.

B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.

C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.

D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.

Đáp án

1 – A 2 – B 3 – C 4 – A 5 – C 6 – C 7 – B 8 – C
9 – B 10 – D 11 – B 12 – A 13 – D 14 – A 15 – B 16 – C
17 – B 18 – B 19 – B 20 – A 21 – B 22 – D 23 – B 24 – A
25 – A 26 – B 27 – D 28 – C 29 – D 30 – C 31 – D 32 – A
33 – C 34 – B 35 – A 36 – D 37 – A 38 – B 39 – D 40 – A
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận