Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 – Đề 13

Blog chia sẻ Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022, giúp bạn ôn luyện và chuẩn bị cho thật tốt cho kì thi sắp tới.

Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 – Đề 12

Để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 sắp tới, việc luyện đề là rất quan trọng. Nhằm giúp các em ôn thi hiệu quả, Tailieufree giới thiệu Chuyên mục Ôn thi THPT Quốc gia bao gồm nhiều đề thi khác nhau, là tài liệu hữu ích cho các em ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.

Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ dự trữ bao nhiêu trữ lượng vàng của thế giới?

A. 1/2 trữ lượng vàng của thế giới.                  

B. 3/4 trữ lượng vàng của thế giới.

C. 1/4 trữ lượng vàng của thế giới.                  

D. 2/4 trữ lượng vàng của thế giới.

Câu 2: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng mà chiến tranh lạnh để lại là:

A. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.

B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập ở Đông Đức và Tây Đức.

C. Các nước phải chịu sự áp đặt của Xô-Mĩ.

D. Các nước chạy đua vũ trang.

Câu 3: Một trong những nguyên nhân Xô-Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh là:

A. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô- Mỹ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt.

B. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.

C. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.

D. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.

Câu 4: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”?

A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.

B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Tru-man.

C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Mac-san.

D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven.

Câu 5: Bản chất của toàn cầu hóa là gì?

A. sự phát nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

B. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại tài chính quốc tế.

C. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

D. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động phụ thuộc lẫn nhau.

Câu 6: Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của

A. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.                      

B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

C. quá trình thống nhất thị trường thế giới.                  

D. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 7: Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa hiện nay?

A. Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.

B. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế.

C. Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới.

D. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 8: Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa:

A. Sự ra đời và phát triển các tổ chức độc quyền

B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế

C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia

D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn

Câu 9. Các thành viên thành lập “Cộng đồng than – thép châu Âu” là:

A. Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a.

B. Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Hà Lan, Tây Ban Nha.

C. Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm-bua.

D. Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Luc-xăm-bua.

Câu 10. Đâu không phải là cơ quan của Liên minh châu Âu EU.

A. Hội đồng châu Âu.                                                

B. Hội đồng Bộ trưởng.

C. Hội đồng Bảo an.                                                  

D. Quốc hội châu Âu.

Câu 11. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường số một thế giới về

A. dự trữ vàng.                                                          

B. tài chính

C. ngoại tệ.                                                                

D. ngoại tệ và chủ nợ lớn nhất thế giới.

Câu 12. Những khó khăn khách quan của nền kinh tế Nhật bản từ những năm 1952-1973 là

A. bị chiến tranh tàn phá, hàng triệu người thất nghiệp, đói rét.

B. bị Mĩ với vai trò đồng minh chiếm đóng theo chế độ quân quản.

C. nghèo tài nguyên và là nước bại trận sau chiến tranh thế giới thứ 2.

D. sự cạnh tranh của các nước Tây Âu, các nước công nghiệp mới,Trung Quốc.

Câu 13. Một trong những nguyên nhân Xô-Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh là:

A. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô- Mỹ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt.

B. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.

C. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.

D. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.

Câu 14. Mĩ phát động “chiến tranh lạnh” nhằm mục đích:

A. Chống Liên Xô và các nước XHCN.                       

B. Chống các nước TBCN trên thế giới.

C. Chống Liên Xô và các nước TBCN.                       

D. Chống các nước TBCN phương Tây.

Câu 15. Nguồn gốc của cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX là

A. do sự bùng nổ dân số trên thế giới.

B. do yêu cầu của cuộc sống con người.

C. yêu cầu của việc cải tiến vũ khí ngày càng hiện đại.

D. nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

Câu 16. Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế chủ yếu nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Chế tạo vũ khí hiện đại có sức công pha và hủy diệt lớn.

B. Gây nên những áp lực lớn trong công việc của người lao động.

C. Phát minh ra nhiều máy móc đe dọa đến sự mất việc làm của con người

D. Nạn khủng bố gây nên tình trạng căng thẳng

Câu 17. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Không bị chiến tranh tàn phá.                                 

B. Được yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí .

C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.                            

D. Chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước

Câu 18. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?

A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới.

C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu.

D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô.

Câu 19. Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978?

A. Tiến hành cải cách và mở cửa.                               

B. Lấy phát triển kinh làm trung tâm. 

C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”                  

D. Chuyển sang kinh tế thị trường XHCN.

Câu 20. Nội dung nào sau đây khôngphản ánh ý nghĩa lịch sử sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ?

A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.

B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc .

C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.

D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.

Câu 21. Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô đã có ý nghĩa như thế nào?

A. Làm thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.

B. Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lênin.

C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.

D. Làm cho phong trào cách mạng trên thế giới phát triển.

Câu 22. Những thành tựu của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động gì đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

A. Được ủng hộ và cách mạng phát triển mạnh mẽ.

B. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng tư sản dân quyền.

D. Được ủng hộ và đánh bại Mĩ – Chính quyền Sài Gòn để thống nhất đất nước.

Câu 23. Quan điểm chung giữa ASEAN và Liên Hợp Quốc trong vấn đề giải quyết tranh chấp, xung đột là

A. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

B. tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

C. không sử dụng vũ lực hay đe dọa bằng vũ lực với nhau.

D.sử dụng biện pháp đàm phán, thương lượng hòa bình.

Câu 24. Nét tương đồng chủ yếu về phương pháp đấu tranh của cách mạng Cu Ba năm 1959 với cách mạng tháng Tám 1945 của Việt Nam là

A. đấu tranh ngoại giao.                                             

B. đấu tranh chính trị.

C. đấu tranh vũ trang.                                                

D. khởi nghĩa từng phần.

Câu 25. Chiến thắng quân sự nào ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc của châu Phi?

A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.                           

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

C. Phong trào Đồng Khởi                                           

D.Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.

Câu 26. Mục tiêu của tổ chức Liên minh Châu Âu (EU) khác với tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) điểm nào?

A. Liên kết về kinh tế và quân sự                                

B. Liên kết về tiền tệ và chính trị

C. Liên kết về kinh tế – chính trị                                  

D. Liên kết về kinh tế văn hóa

Câu 27: Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng vào lĩnh vực kinh tế hiện nay là

A. hợp tác và phát triển.                                             

B. hợp tác với các nước trong khu vực.

C. hợp tác với các nước châu Âu                                 

D. hợp tác với các nước đang phát triển

Câu 28. Tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế ?

A. Phải nắm bắt thời cơ.

B. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình.

C. Phải nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức.

D. Hạn chế thách thức và vươn lên.

Câu 29. “Chiến tranh lạnh” chấm dứt mở ra chiều hướng mới để giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột như thế nào?

A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, liên kết khu vực.

B. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố.

C. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế.

D. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

Câu 30. Sau “Chiến tranh lạnh”, dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc.

A. Lấy quân sự làm trọng điểm                                   

B. Lấy chính trị làm trọng điểm

C. Lấy kinh tế làm trọng điểm.                                   

D. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm.

Câu 31. Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. trật tự đa cực.                                                       

B. trật tự Vécxai-Oasinhton.

C. trật tự một cực do Mỹ đứng đầu.                             

D. trật tự hai cực Ianta.

Câu 32. Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại so với cuộc cách mạng công nghiệp ở TK XVIII là gì?

A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn cuộc sống.

B. Mọi phát minh kĩ thuật điều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.

D. Mọi phát minh kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.

Câu 33. Yếu tố nào dưới đây không phải là đòi hỏi của nhân loại hiện nay khi dân số bùng nổ, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt? (VD)

A. Những công cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao.           

B. Những nguồn năng lượng và vật liệu mới

C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại.         

D. Nguồn tài nguyên thiên không được tái tạo lại.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận