Blog chia sẻ Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022, giúp bạn ôn luyện và chuẩn bị cho thật tốt cho kì thi sắp tới.
Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 – Đề 10
Để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 sắp tới, việc luyện đề là rất quan trọng. Nhằm giúp các em ôn thi hiệu quả, Tailieufree giới thiệu Chuyên mục Ôn thi THPT Quốc gia bao gồm nhiều đề thi khác nhau, là tài liệu hữu ích cho các em ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.
Câu 1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian:
A. Ngày 8-8-1997.
B. Ngày 8-8-1977
C. Ngày 8-8-1967
D. Ngày 8-8-1987
Câu 2. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi:
A. Năm 1962 Angiêri giành được độc lập.
B. Năm 1960 “Năm châu Phi”.
C. Năm 1994 Nen-xơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi.
D. 11/11/1975 nước cộng hòa nhân dân Angôla ra đời.
Câu 3. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
B. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học – công nghệ.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 4. Tổ chức liên kết chính trị – kinh tế được đánh giá lớn nhất hành tinh là:
A. Toàn cầu hóa.
B. Liên hợp quốc
C. Liên minh Châu Âu
D. ASEAN
Câu 5. Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là:
A. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
B. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Giữa thập niên 70 (thế kỉ XX), sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.
D. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
Câu 6. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
D. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
Câu 7. Trụ sở của Liên Hợp Quốc ở đâu?
A. Luân Đôn (Anh)
B. Pari (Pháp)
C. Niu Oóc (Mĩ)
D. Oasinhtơn (Mĩ)
Câu 8. Để phát triển khoa học kĩ thuật, Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
A. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
D. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
Câu 9. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là:
A. Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản.
B. Mĩ – Liên Xô – Nhật Bản.
C. Mĩ – Đức – Nhật Bản.
D. Mĩ – Anh – Pháp.
Câu 10. Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ la tinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”?
A. Các nước đế quốc dùng Mĩ la tinh làm bàn đạp tấn công vào nước Mĩ.
B. Ở đây có cuộc cách mạng Cuba nổ ra và giành thắng lợi.
C. Ở đây thường xuyên xãy ra cháy rừng.
D. Ở đây đã bùng nổ cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ rất mạnh mẽ.
Câu 11. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. Nhật
B. Pháp.
C. Anh.
D. Mỹ.
Câu 12. Ý nghĩa của những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1945-1975)?
A. Làm đảo lộn chiến lược tòan cầu của Mỹ
B. Nâng cao vị thế Liên Xô trên trường quốc tế, thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.
C. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
D. Tất cả các ý nghĩa trên.
Câu 13. Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là:
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Cải thiện quan hệ với Liên Xô.
C. Hướng mạnh về Đông Nam Á.
D. Hướng về các nước châu Á.
Câu 14. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện:
A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991).
B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989)
C. Định ước Henxinki năm 1975.
D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
Câu 15. Mĩ phát động cuộc chiến tranh lạnh chống Liên Xô và nước XHCN vào thời gian nào?
A. Tháng 3/1947.
B. Tháng 2/1945
C. Tháng 7/1949
D. Tháng 9/1947
Câu 16. Tại sao gọi là “Trật tự 2 cực Ianta”?
A. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Á và châu Âu.
B. Tất cả đều đúng.
C. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe: TBCN và XHCN
D. Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột, căng thẳng.
Câu 17. Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi. Vì sao?
A. Tất cả các nước châu Phi đêu giành được độc lập.
B. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.
C. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lựợt tan rã.
D. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.
Câu 18. Lí do Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học-kĩ thuật:
A. Mĩ chủ yếu là mua bằng phát minh.
B. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu và ứng dụng tại Mĩ.
C. Chính sách Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học- kĩ thuật, coi đây là trung tâm chiến lược để phát triển đất nước
D. Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai.
Câu 19. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc ở nước nào của châu Phi:
A. Angôla
B. Angiêri.
C. Ai Cập
D. Tuynidi
Câu 20. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ?
A. Mở rộng lãnh thổ
B. Khống chế các nước khá
C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
D. Duy trì hòa bình an ninh thế giới.
Câu 21. Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Xâm lược các nước ở khu vực Châu Á
B. Thực hiện chiến lược toàn cầu phản cách mạng.
C. Lôi kéo các nước Tây Âu vào khối NATO
D. Bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 22. Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành cường quốc xuất khẩu phần mềm là:
A. Cách mạng dận tộc dân chủ.
B. Cách mạng xanh
C. Cách mạng trắng
D. Cách mạng chất xám
Câu 23. Khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai, có sự biến đổi trên lĩnh vực nào?
A. Kinh tế – Chính trị
B. Chính trị
C. Kinh tế
D. Kinh tế – Xã hội.
Câu 24. “ Kế hoạch Mác – san” (1948) còn được gọi là?
A. Kế hoạch phục hưng châu Âu
B. Kế hoạch khôi phục Đông Âu
C. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
D. Kế hoạch phòng thủ châu Âu
Câu 25. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước ĐNA sau chiến tranh thế gới thứ 2 là gì?
A. Nhiều nước có tốc độ phát triển khác nhau.
B. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Châu Á & EU
C. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
D. Sự ra đời khối ASEAN.
Câu 26. Quan hệ giữa Việt Nam với EU chính thức được thiết lập khi nào?
A. Năm 1990
B. Năm 1989
C. Năm 1980
D. Năm 1997.
Câu 27. Thời gian thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa:
A. Tháng 10 – 1949
B. Tháng 10 – 1948
C. Tháng 10 – 1951.
D. Tháng 10 – 1950
Câu 28. Nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” vào khoảng thời gian:
A. Những năm 52 – 60 của thế kỉ XX.
B. Những năm 73 – 80 của thế kỉ XX.
C. Những năm 45 – 52 của thế kỉ XX.
D. Những năm 60 – 73 của thế kỉ XX.
Câu 29. Hội nghị Ianta được triệu tập ở đâu ? Vào thời gian nào?
A. Tại Liên Xô. Từ ngày 04 đến 11 tháng 2 năm 1945
B. Tại Anh. Từ ngày 04 đến 12 tháng 2 năm 1945
C. Tại Pháp. Từ ngày 04 đến 12 tháng 4 năm 1945
D. Tại Mĩ. Từ ngày 04 đến 12 tháng 3 năm 1945
Câu 30. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời điểm nào?
A. Năm 1976.
B. Năm 1978.
C. Năm 1995.
D. Năm 2006.
Câu 31. Sau khi giành độc lập, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược kinh tế:
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
B. Đổi mới nền kinh tế.
C. Công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
D. Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội
Câu 32. Nhiệm vụ của Hội đồng bảo an Liên Hiệp Quốc là?
A. Giải quyết mọi công việc hành chính của Liên Hiệp Quốc
B. Chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Giải quyết kịp thời vấn đề bức thiết của nhân loại: nạn đói, bệnh tật, ô nhiễm môi trường
D. Tất cả các nhiệm vụ trên.
Câu 33. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là:
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
D. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
Câu 34. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai:
A. Biết xâm nhập thị trường thế giới
B. Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.
C. Tác dụng của những cải cách dân chủ
D. Truyền thống “Tự lực tự cường”
Câu 35. Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai đã gây những hậu quả tiêu cực đến đời sống của con người:
A. Cơ cấu dân cư thay đổi, lao động công nông giảm đi, lao động dịch vụ và trí óc tăng lên.
B. Tất cả các câu trên đều đúng.
C. Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm nặng.
D. Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp.
Câu 36. Ba con rồng kinh tế ở khu vực Đông Bắc Á là:
A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc
B. Xingapo, Hàn Quốc, Nhật Bản
C. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.
D. Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan
Câu 37. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.
B. Hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
C. Hòa bình, trung lập
D. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người
Câu 38. Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc chiến tranh lạnh là:
A. Các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí.
B. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
C. Các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang.
D. Hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu.
Câu 39. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của:
A. Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.
B. Quá trình thống nhất thị trường thế giới.
C. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
D. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
Câu 40. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế – tài chính duy nhất của thế giới trong thời gian nào của thế kỉ XX?
A. Thập niên 70 – 80.
B. Thập niên 60 – 70.
C. Thập niên 50 – 60.
D. Thập niên 40 – 50.