Blog chia sẻ Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn GDCD năm 2022, giúp bạn ôn luyện và chuẩn bị cho thật tốt cho kì thi THPT sắp tới.
Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn GDCD năm 2022 – Đề 6
Talieufree xin gửi tới bạn đọc bài viết Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn GDCD bao gồm các đề thi thử mới nhất của các trường THPT trên cả nước, để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu ôn tập cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây.
Câu 81: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính phổ cập.
C. Tính rộng rãi. D. Tính nhân văn.
Câu 82: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước
A. gia đình theo quy định của dòng họ.
B. tổ chức, đoàn thể theo quy định của Điều lệ.
C. tổ dân phố theo quy định của xã, phường.
D. Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
Câu 83: Pháp luật được hiểu là hệ thống các
A. quy tắc sử dụng chung. B. quy tắc xử sự chung.
C. quy tắc ứng xử riêng. D. quy định riêng
Câu 84: Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong những quy phạm pháp luật?
A. Chuẩn mực xã hội. B. Quy tắc đạo đức tiến bộ.
C. Phong tục, tập quán. D. Thói quen con người.
Câu 85: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ. B. quyền và trách nhiệm.
C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm và pháp lý.
Câu 86: Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A. ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau.
B. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.
C. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau.
D. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
Câu 87: Luật Giao thông đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện
A. tính chất chung của pháp luật.
B. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
C. tính phù hợp của pháp luật.
D. tính phổ biến rộng rãi của pháp luật.
Câu 88: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện
A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
B. công dân bình đẳng về quyền.
C. công dân bình đẳng về trách nhiệm.
D. công dân bình đẳng về mặt xã hội.
Câu 89: Nhà nước đưa các quy phạm đao đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển xã hội vào trong các quy phạm pháp luật nhằm bảo vệ
A. các giá trị đạo đức tốt đẹp. B. các quyền của công dân.
C. tính phổ biến của pháp luật. D. tính quyền lực của pháp luật.
Câu 90: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung
A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
B. trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ của công dân.
C. quan hệ về quyền và nghĩa vụ của công dân.
D. năng lực thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân.
Câu 91: Khoản 2 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ: “Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với
A. kinh tế. B. đạo đức. C. chính trị. D. văn hóa.
Câu 92: Việc xét xử các vụ án kinh tế của nước ta hiện nay không phụ thuộc người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về
A. nghĩa vụ pháp lí.
B. trách nhiệm pháp lí.
C. quyền trong kinh doanh.
D. nghĩa vụ trong kinh doanh.
Câu 93: Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định cụ thể về mặt nội dung.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Trình tự kế hoạch của hệ thống pháp luật.
D. Trình tự khoa học của pháp luật.
Câu 94:. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là mọi hành vi làm chết người đều bị truy cứu
A. dân sự và kỉ luật.
B. tử hình hoặc chung thân.
C. phạt thật nhiều tiền.
D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 95: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây?
A. Quản lý nhà nước. B. An toàn lao động.
C. Ký kết hợp đồng. D. Công vụ nhà nước.
Câu 96: Trên cơ sở quy định chung của pháp luật về kinh doanh, ông Q đã đăng ký mở cửa hàng thực phẩm và được chấp thuận. Việc làm của ông Q thể hiện pháp luật là phương tiện như thế nào đối với công dân?
A. Để công dân lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
B. Để công dân có quyền tự do hành nghề.
C. Để công dân thực hiện được ý định của mình.
D. Để công dân thực hiện quyền của mình.
Câu 97: Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính nghiêm minh của pháp luật. B. Tính trừng phạt của pháp luật.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính giáo dục của pháp luật.
Câu 98: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được
A. miễn, giảm mọi loại thuế. B. công khai danh tính người tố cáo.
C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử. D. tự do kinh doanh theo luật định.
Câu 99: Vi phạm hành chính là hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí
A. nhà nước. B. giáo dục. C. chính trị. D. kinh tế.
Câu 100: Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được
A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 101: Sử dụng pháp luật là các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật
A. không cho phép làm. B. cho phép làm.
C. quy định cấm làm. D. quy định phải làm.
Câu 102: Hành vi nào dưới đây của công dân vi phạm pháp luật hành chính?
A. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép.
B. Buôn bán động vật trong danh mục cấm.
C. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người.
D. Sử dụng điện thoại khi lái xe mô tô.
Câu 103: Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật đưa ra những quyết định làm phát sinh thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 104: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Trì hoãn thời gian giao hàng. B. Tổ chức mua bán trẻ em.
C. Hút thuốc lá nơi công cộng. D. Tham gia lễ hội truyền thống.
Câu 105: Tòa án nhân dân tỉnh K quyết định áp dụng hình phạt tù đối với ông S là cán bộ có chức quyền trong tỉnh về tội “Tham ô tài sản”. Cùng chịu hình phạt tù còn có 2 cán bộ cấp dưới của ông S. Hình phạt của Tòa án áp dụng là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Về nghĩa vụ bảo vệ tài sản. B. Về nghĩa vụ công dân.
C. Về trách nhiệm pháp lý. D. Về chấp nhận hình phạt.
Câu 106: Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích của cá nhân, tổ chức trở thành hành vi
A. hợp pháp. B. phù hợp đạo đức.
C. nhân văn. D. tự nguyện.
Câu 107: Công ty sản xuất gạch men X không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường nên đã bị Cảnh sát môi trường lập biên bản xử lý vi phạm hành chính. Hành vi xử phạt của Cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây ?
A. Thi hành pháp luật. B. Cưỡng chế pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Bảo đảm pháp luật.
Câu 108: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm kỷ luật?
A. Đề xuất hưởng phụ cấp độc hại. B. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo.
C. Nghỉ việc không có lí do chính đáng. D. Từ bỏ mọi hủ tục vùng miền.
Câu 109: Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật
A. cho phép làm. B. quy định cấm.
C. quy định phải làm. D. không bắt buộc.
Câu 110: Theo quy định của pháp luật người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Hút thuốc lá nơi công cộng. B. Giao hàng không đúng địa điểm.
C. Từ chối hiến nội tạng. D. Tài trợ hoạt động khủng bố.
Câu 111: Hành vi trái pháp luật có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Thực hiện pháp luật. B. Vi phạm pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Trách nhiệm pháp lí.
Câu 112: Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là tuân thủ pháp luật ?
A. Chống người thi hành công vụ B. Từ chối che dấu tội phạm khủng bố.
C. Chiếm hữu tài sản công cộng. D. Tiến hành sàng lọc giới tính thai nhi.
Câu 113: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là
A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 114: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật?
A. Từ bỏ mọi hủ tục vùng miền. B. Nghỉ việc không lí do chính đáng.
C. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo. D. Đề xuất hưởng phụ cấp độc hại.
Câu 115: Anh A lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của nhà hàng xóm, đã đột nhập vào lấy cắp một số vật dụng có giá trị của nhà hàng xóm. Hành vi của anh A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Hành chính. B. Dân sự. C. Hình sự. D. Kỷ luật.
Câu 116: Anh B đi qua ngã tư đèn đỏ, nhưng thấy đường vắng không có ai nên anh đã quyết định đị thẳng mà không dừng lại. Vì góc khuất không quan sát được, nên đã đâm vào người đi ngược chiều làm họ bị chấn thương, xe bị hư hỏng nặng. Trong trường hợp này anh B phải chịu những loại trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Hình sự và hành chính. B. Kỉ luật và dân sự.
C. Dân sự và hành chính. D. Hình sự và dân sự.
Câu 117: Anh A chủ tịch xã X nhận 300 triệu đồng tiền hối lộ của anh B, đối tượng chuyên khai thác cát lậu, ông Q đã làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng nhưng bị anh C vô tình để lộ thông tin khiến anh A biết ông Q là người tố cáo mình. Sau khi anh nhận quyết định kỷ luật của cấp trên do ông K ký, anh A rủ anh B đánh ông Q làm cho ông Q bị đa chấn thương. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm dân sự và hình sự?
A. Anh B và anh C. B. Anh A, anh B và anh C.
C. Ông P, anh C và anh B. D. Anh A và anh B.
Câu 118: Chủ một cửa hàng thiết bị y tế là anh A đã nhờ chị N, chủ một đại lí thuốc tân dược, bán giúp một lô thuốc X không rõ nguồn gốc. Vì bị thanh tra liên ngành phát hiện và tịch thu toàn bộ lô thuốc X nên chị N không thanh toán tiền cho anh A và còn khai báo anh A là chủ nhân của lô thuốc đó khiến cho anh A vừa bị mất tiền, vừa bị cán bộ chức năng là ông B xử phạt. Biết sự việc này, chị G đã viết bài chia sẻ lên mạng xã hội. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật?
A. Anh A và chị N.
B. Anh A và chị G.
C. Anh A, chị G và ông B.
D. Anh A, chị N và chị G.
Câu 119: Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật?
A. Chị T, ông K và anh P.
B. Chị T, ông K, anh p và anh N.
C. Chị T, ông K và anh N.
D. Chị T và ông K.
Câu 120: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?
A. Ông T, ông Q, anh G và ông P.
B. Ông P và anh G.
C. Ông Q.
D. Ông T, ông Q và anh G.
Đáp án
81A |
82D |
83B |
84B |
85A |
86D |
87B |
88A |
89A |
90A |
91B |
92A |
93B |
94D |
95A |
96D |
97C |
98D |
99A |
100D |
101B |
102D |
103D |
104B |
105C |
106A |
107C |
108C |
109B |
110A |
111B |
112B |
113A |
114B |
115C |
116C |
117D |
118A |
119D |
120A |