Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn GDCD năm 2022 – Đề 42

Blog chia sẻ Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn GDCD năm 2022, giúp bạn ôn luyện và chuẩn bị cho thật tốt cho kì thi sắp tới.

Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn GDCD năm 2022 – Đề 41

Đề thi thử GDCD THPT Quốc Gia là chuyên đề: Tổng hợp các đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn GDCD mới nhất, tuyển chọn đề thi mới nhất, hướng dẫn giải đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD, hỗ trợ giải đáp thắc mắc của học sinh. Nhiều năm qua, Tailieufree luôn cập nhật những gì mới nhất của Bộ qua các đề thi thử. Nhiều thầy cô và các em học sinh sau khi bám sát trang này đã có kinh nghiệm làm bài, kinh nghiệm trọng tâm đề thi. Nên qua các kỳ thi, điểm số môn GDCD rất cao.

Câu 81: Những hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Ban hành pháp luật .                  B. Xây dựng pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật.                  D. Phổ biến pháp luật.

Câu 82 Pháp luật quy định về những việc được làm, việc phải làm và những việc nào dưới đây?

A. Sẽ làm.              B. Không nên làm.

C.Cần làm.            D. Không được làm.

Câu 83: Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được

A. sử dụng pháp luật.            B. thi hành phápluật.

C. tuân thủ pháp luật.            D. áp dụng phápluật.

Câu 84: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp

A. đang đi công tác.               B. phạm tội quả tang.

C. đang đi chữa bệnh.            D. đang bị bệnh tâm thần.

Câu 85: Pháp luật được hiểu là hệ thống các

A. quy tắc sử dụng chung.            B. quy tắc xử sự chung.

 C. quy tắc ứng xử riêng.                D. quy định riêng.

Câu 86: Hành vi bịa đặt, nói xấu để hạ uy tín người khác là nội dung của quyền 

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bình đẳng trước pháp luật của công dân.

Câu 87: Người nào tự tiện bóc, mở thư, tiêu hủy thư, điện tín của người khác thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ có thể bị xử lí

A. hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

B. kỉ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm dân sự.

C.dân sự hoặc bị truy cứu trách nhiệm kỉ luật.

D.hình sự hoặc bị truy cứu trách nhiệm hành chính.

Câu 88: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ.                B. quyền và trách nhiệm.

C. nghĩa vụ và trách nhiệm.      D. trách nhiệm và pháp lý.

Câu 89: Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi

A. cả nước.          B. cơ sở.           C. lãnh thổ.            D. quốc gia.

Câu 90: Vơ ̣chồng tôn trong̣ giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín cua nhau. Điều đó thể hiện

nội dung quyền bình đẳng trong quan hê ̣̉

A. tình cảm.            B. hôn nhân.             C. xã hội.            D. nhân thân.

Câu 91: Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về

A.kinh tế.              B.chính trị.               C.văn hóa.              D. giáo dục.

Câu 92: Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm phạm tới lợi ích của nhà nước, các tổ chức hoặc công dân là mục đích của

A. tố cáo.             B. khiếu nại.              C.đền bù thiệt hại.           D. chấp hành án.

Câu 93: Cử tri được độc lập lựa chọn người trong danh sách ứng cử viên là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

A. Được ủy quyền.                    B. Bỏ phiếu kín.                    C.Trung gian.                  D. Gián tiếp.

Câu 94Trên cơ sở Luật Giáo dục, học sinh thực hiện quyền học tập phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện vai trò pháp luật là phương tiện để công dân

A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

B. thực hiện nhu cầu của bản thân.

C. bảo vệ nhu cầu cuộc sống của công dân.

D. thực hiện quyền củamình.

Câu 95: Đối với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyền bắt người và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất?

 A. Người đang phạm tội quả tang. 

B. Người đang bị nghi là phạm tội.

C. Người đang gây rối trật tự công cộng.

D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật.

Câu 96:Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi

A. độc lập lựa chọn ứng cử viên.

B. đồng loạt sao chép phiếu bầu.

C. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.

D. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.

Câu 97: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc

A. xóa bỏ các rào cản cạnh tranh kinh tế.

B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên thiên nhiên.

C. phânchia đều mọi của cải trong xã hội 

D. nâng cao khả năng cạnh tranh lành mạnh.

Câu 98Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền tố cáo khi phát hiện người nào đó đang

A. tổ chức truy bắt tội phạm.                            B. kích động biểu tình trái phép.

C. tham gia hoạt động tôn giáo.                      D. bí mật theo dõi nghi can.

Câu 99: Quyền tự do ngôn luận của công dân có nghĩa là

A. muốn nói gì và làm gì cũng được theo ý mình.

B. nhã hứng muốn viết gì gửi đăng báo cũng được.

C. được bày tỏ quan điểm của mình ở mọi nơi, mọi lúc.

D. được bày tỏ quan điểm về xây dựng nhà văn hóa thôn.

Câu 100: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình sự?

      A. Định vị sai địa điểm giao hàng.               B. Sản xuất trái phép chất ma túy.

      C. Tham gia lễ hội truyền thống.                  D. Từ chối nhận di sản thừa kế.

Câu 101: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được

A. ưu tiên miễn, giảm mọi loại thuế.              B. công khai danh tính người tố cáo.

C. tự doủy quyền bỏ phiếu bầu cử.                D. hưởng đời sống vật chất và tinh thần.

Câu 102: Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A.Tìm kiếm việc làm theo quy định.

B.Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.

C.Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.

D.Tự do hoạt động tài chính kinh doanh.

Câu 103: Nhận định nào sai khi nói về vai trò của pháp luật?

A. Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước.

B. Pháp luật là phương tiện đề nhà nước quản lí kinh tế, xã hội, văn hóa.

C. Pháp luật tạo ra môi trường ổn định cho việc thiết lập mối quan hệ giữa các nước.

D. Pháp luật là phương tiện để nhân dân bảo vệ quyền chính đáng của mình.

Câu 104: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dưạtrên cơ sở nguyên tắc nào sau đây?                  

A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

B. Tư ̣do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

C. Công bằng, lắng nghe, kính trong̣ lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

D. Chia sẻ, đồng thuân,̣ quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

Câu 105: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được

A. miễn, giảm mọi loại thuế.                  B. công khai danh tính người tố cáo.

C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử.                D. tự do kinh doanh theo luật định.

Câu 106: Khẳng định nào sau đây là đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A.  Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã.

B. Chỉ có công an mới có quyền bắt người đang bị truy nã.

C. Chỉ có người trên 18 tuổi mới có quyền bắt người.

D. Người chưa từng phạm tội mới có quyền bắt người.

Câu 107: Công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện hành vi nào sau đây là áp dụng pháp luật?

A. Lắp đặt hòm thư góp ý.                   B. Tìm hiểu mức sống dân cư.

C. Thăm dò dư luận xã hội.                 D. Cấp giấy chứng nhận kết hôn.

Câu 108:Hành vi nào dưới đây là đúng về pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép.

B. Công an được vào khám nhà ở của dân.

C. Xây nhà lấn chiếm sang đất nhà hàng xóm. 

D. Vào nhà hàng xóm để tìm đồ bị mất.

Câu 109: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng về chính trị.                  B. Bình đẳng về xã hội.

C. Bình đẳng về kinh tế.                     D. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục.

Câu 110: Phát hiện một cơ sở kinh doanh cung cấp thực phẩm không đảm bảo an toàn vệ sinh, T đã báo với cơ quan chức năng để kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. T đã thực hiện hình thức

A. áp dụng pháp luật.               B. tuân thủ pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.               D. thi hành pháp luật.

Câu 111: Anh A là giám đốc một công ty tư nhân, do nghĩ xe ô tô là do mình mua nên tựmình có quyền bán xe mà không bàn bạc với vợ. Trong trường hợp này, anh A đã vi phạm nội dung nào về quan hệ tài sản giữa vợ và chồng?

A. Mua bán tài sản.                 B. Sở hữu tài sản chung.

C. Sử dụng tài sản.                  D. Khai tác tài sản.

Câu 112: M để quên điện thoại ở nhà của  bạn A. Bạn A đã tự ý vào trang cá nhân của M và mạo danh M tán tỉnh các bạn gái. Vậy bạn A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được bảo hộ về tài sản riêng.

B. Được bảo hộ về nơi làm việc.

C. Được bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.

D. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.

Câu 113: Anh B đi qua ngã tư đèn đỏ, nhưng thấy đường vắng không có ai nên anh đã quyết định đị thẳng mà không dừng lại. Vì góc khuất không quan sát được, nên đã đâm vào người đi ngược chiều làm người đi đường bị thương nhẹ, nhưng xe bị hư hỏng nặng. Trong trường hợp này anh B phải chịu những loại trách nhiệm pháp lí nào sau đây?

A. Hình sự và hành chính.                 B. Kỉ luật và dân sự.

C. Dân sự và hành chính.                 D. Hình sự và dân sự.

Câu 114: C và Q là hàng xóm, đàn gà của C sang vườn nhà Q bới tung một luống rau, bực mình Q chửi C và hai bên to tiếng. Tức mình C đã dùng gậy đánh Q gẫy chân phải nhập viện. Hành vi của C đã vi phạm

A. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

B. quyền bảo vệ lợi ích chính đáng cho công dân.

C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. quyền được pháp luật bảo đảm về an toàn bí mật đời tư.

Câu 115: Một vụ chìm tàu du lịch trên sông đã khiến 3 hành khách thiệt mạng. Đây là vụ tai nạn gây hậu quả nghiêm trọng, xuất phát từ việc vận chuyển quá tải của chủ tàu. Hành vi làm chết người của chủ tàu là vi phạm pháp luật nào dưới đây ?

A.Hành chính.               B.Kỷ luật.               C.Hình sự.             D. Dân sự.

Câu116:Cửa hàng ăn uống của bà M thường xuyên kê bàn ghế lấn chiếm hè phố, chiếm mất lối đi dành cho người đi bộ. Công an phường đã lập biên bản xử phạt bà M. Vậy bà M phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây về hành vi vi phạm của mình?

A. Trách nhiệm kỷ luật.                     B. Trách nhiệm dân sự.

C. Trách nhiệm hành chính.             D. Trách nhiệm hình sự.

Câu 117:Anh A chủ tịch xã X nhận 300 triệu đồng tiền hối lộ của anh B, đối tượng chuyên khai thác cát lậu, ông Q đã làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng nhưng bị anh C vô tình để lộ thông tin khiến anh A biết ông Q là người tố cáo mình. Sau khi anh nhận quyết định kỷ luật của cấp trên do ông K ký, anh A rủ anh B đánh ông Q làm cho ông Q bị đa chấn thương. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm dân sự và hình sự?

A. Anh B và anh C.                        B. Anh A, anh B và anh C.         

C. Ông P, anh C và anh B.           D. Anh A và anh B.

Câu 118Vì nhận của ông T năm mươi triệu đồng nên ông G là giám đốc công ty S đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị M và nhận con gái của ông T là chị X vào làm việc. Biết chuyện, chồng chị M là anh K đã đến để chửi bới và đập phá đồ đạc trong phòng làm việc của ông G. Khi đến giải quyết vụ việc, do anh P là trưởng công an phường đã nhận tiền của ông G nên anh đã lập biên bản ghi thêm lỗi đánh người gây thương tích mà anh K không vi phạm. Những ai dưới đây vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?

A. Ông Gông T vàchịX.                  B. Ông G và anhK.

C. Ông G vàanhP.                             D. Ông G, ông T và anhP.

Câu 119:Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A, rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền  làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm làm cho uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông A, anh V, chị N và ông B.                B. Ông A, chị N và ông B.

C. Ông A, anh V và chị N.                            D. Chị N, anh V và ông B.

Câu 120. Cho rằng ông Tđã cố ý dàn xếp để mình bị giám đốc kỷ luật và cho thôi việc, K đã tố cáo ông T với lý do bịa đặt, rằng ông Tcó quan hệ bất chính với chị Y. Thấy vậy, con ông T là G  đã nhờ P và N đến nói chuyện với K nhưng không được. Do thiếu kiềm chế nên N đã chửi bới vợ anh K, còn P đã đánh anh K bị thương phải nhập viện. Chứng kiến cảnh xô xát đó, chị Q liền quay phim và tung lên mạng với nội dung ông Tthuê người đánh chồng mình để xiết nợ nhằm hạ uy tín của ông T. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân?

A. Ông T, anh P, N và anh K.               B. Anh K, anh N và chị Q.

C. Anh K, N và anh P.                           D. Chị Q, ông T, anh K và N.

Đáp án

81.C

82.D

83.D

84.B

85.B

86.C

87.A

88.A

89.B

90.D

91.B

92.A

93.B

94.D

95.A

96.A

97.D

98.B

99.D

100.B

101.D

102.D

103.A

104.A

105.D

106.A

107.D

108.A

109.B

110.C

111.B

112.D

113.C

114.A

115.C

116.C

117.D

118.C

119.C

120.B

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *