Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Vật Lí – Đề số 72

Blog chia sẻ Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lí năm 2022, giúp bạn ôn luyện và chuẩn bị cho thật tốt cho kì thi THPT sắp tới.

Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Vật Lí – Đề số 71

Để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia môn Vật Lí năm 2022 sắp tới, việc luyện đề là rất quan trọng. Nhằm giúp các em ôn thi hiệu quả, Tailieufree giới thiệu Chuyên mục Ôn thi THPT Quốc gia bao gồm nhiều đề thi khác nhau, là tài liệu hữu ích cho các em ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.

Dưới đây là Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Vật Lí – Đề số 72

Câu 1. hực hiện giao thoa ánh sáng có bước sóng λ = 0,6μm với hai khe Young cách nhau a = 0,5mm. Màn ảnh cách hai khe một khoảng D = 2m. Ở các điểm M và N ở hai bên vân sáng trung tâm, cách vân sáng trung tâm 3,6mm và 2,4mm, ta có vân tối hay sáng?

A. Tại M và N đều là vân sáng.

B. Tại M và N đều là vân tối.

C. Tại M là vân sáng, ở N là vân tối.

D. Tại M là vân tối, ở N là vân sáng.

Câu 2. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc, có công suất 1W, trong mỗi giây phát ra 2,5.1019 phôtôn. Cho biết h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Bức xạ do đèn phát ra là:

A. hồng ngoại    

B. tử ngoại

C. màu tím    

D. màu đỏ

Câu 3. Cho phản ứng hạt nhân: hai hạt nhân X1 và X2 tương tác với nhau, tạo thành hạt nhân Y và một prôtôn. Nếu năng lượng liên kết của các hạt nhân X1, X2 và Y lần lượt là 2 MeV, 1,5 MeV và 4 MeV thì năng lượng phản ứng tỏa ra là:

A. 0,5 MeV   

B. 1 MeV

C. 2MeV    

D. 2,5 MeV

Câu 4. Độ phóng xạ của 3mg Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4) là 3,41 Ci.

Cho NA = 6,023.1023 hạt/mol; 1 năm = 365 ngày. Chu kỳ bán rã T của Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4) là

A. 32 năm    

B. 15,6 năm

C. 8,4 năm    

D. 5,25 năm

Câu 5. Trong thí nghiệm Young cho a = 2,5mm, D = l,5m. Người ta đặt trước một trong hai khe sáng một bản mặt song song mỏng chiết suất n = 1,52. Khi đó ta thấy hệ vân giao thoa trên màn bị dịch chuyển một đoạn 3mm. Bề dày e của bản mỏng là:

A. 9,6 μm    

B. 9,6 nm

C. l,6 μm    

D. 16 nm.

Câu 6. Trong thí nghiệm giao thoa bằng Y – âng, khoảng cách từ màn đến hai khe là D; khoảng cách hai khe S1S2 là a. Nguồn S phát ra ánh sáng có bước sóng λ. Sau một trong hai khe người ta đặt một bản song song dày e = 0,005mm, chiết xuất n = 1,5 thì thấy vân trung tâm dời đến vị trí vân sáng thứ 5. Tính bước sóng λ.

A. 0,4 μm    

B. 0,75 μm

C. 0,6 μm    

D. 0,5 μm.

Câu 7. Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U0. Khi cường độ dòng điện trong mạch có giá trị bằng 1/4 giá trị cực đại của nó thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 8. Một tụ điện C = 1pF đã tích điện được mắc nối tiếp với cuộn dây L = 1mH thông qua một khóa K. Tại thời điểm t=0 người ta đóng khóa K. Thời gian ngắn nhất từ lúc đóng khóa K cho đến khi năng lượng điện trường trên tụ bằng năng lượng từ trường trên cuộn dây là:

A. 33,3.10-8s    

B. 0,25.10-8s

C. 16,7.10-8s    

D. 0,25.10-7s

Câu 9. Sóng điện từ có khả năng phản xạ ở tầng điện li là:

A. Sóng dài và sóng trung.

B. Sóng trung và sóng ngắn.

C. Sóng dài và sóng ngắn.

D. Sóng dài, sóng trung và sóng ngắn.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Khi một từ trường biến thiên theo thời gian thì nó sinh ra một điện trường

A. xoáy.

B. mà chỉ có thể tồn tại trong dây dẫn.

C. mà các đường sức là những đường cong khép kín bao quanh các đường cảm ứng từ.

D. cảm ứng mà nó tự tồn tại trong không gian.

Câu 11. Khi ánh sáng đi từ không khí vào nước thì tần số:

A. tăng lên và vận tốc giảm đi.

B. không đổi và bước sóng trong nước nhỏ hơn trong không khí.

C. không đổi và bước sóng trong nước lớn hơn trong không khí.

D. giảm đi và bước sóng trong nước nhỏ hơn trong không khí.

Câu 12. Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau a = 1 mm, có khoảng vân i = 1mm. Di chuyển màn ảnh (E) lại gần hai khe thêm một đoạn 40 cm thì khoảng vân 0,8 mm. Bước sóng của bức xạ dùng trong thí nghiệm là:

A. 0,50μm    

B. 0,6μm

C. 0,54μm    

D. 0,66μm

Câu 13. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất và tác dụng của tia Rơnghen?

A. Tia Rơnghen có khả năng đâm xuyên.

B. Tia Rơnghen tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm phát quang một số chất.

C. Tia Rơnghen bị lệch trong điện trường.

D. Tia Rơnghen có tác dụng sinh lí.

Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của quang phổ liên tục? Quang phổ liên tục dùng để xác định:

A. bước sóng của ánh sáng.

B. nhiệt độ của các vật phát sáng do bị nung nóng.

C. thành phần cấu tạo của các vật phát sáng.

D. công suất của nguồn sáng.

Câu 15. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Cho các chùm sáng sau: Trắng, đỏ, vàng, tím.

A. Ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

B. Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục.

C. Mỗi chùm sáng trên đều có một bước sóng xác định.

D. Ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất do chiết suất của lăng kính đối với nó là lớn nhất.

Câu 16. Nguyên tử hiđro bị kích thích do chiếu xạ và electron của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M. Sau khi ngừng chiếu xạ, nguyên tử hiđro phát xạ thứ cấp. Phổ xạ này gồm:

A. hai vạch của dãy Laiman.

B. hai vạch của dãy Banme.

C. hai vạch của dãy Laiman và một vạch của dãy Banme.

D. một vạch của dãy Laiman và một vạch của dãy Banme.

Câu 17. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là:

A. bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra hiện tượng quang điện.

B. bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra hiện tượng quang điện.

C. công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.

D. công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.

Câu 18. Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s; e = 1,6.10-19 C. Hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Rơnghen là 15kV. Giả sử electron bật ra từ catot có vận tốc ban đầu bằng không thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là:

A. 75,5.10-12 m    

B. 82,8.10-12 m

C. 75,5.10-10 m    

D. 82,8.10-10 m

Câu 19. Sự phát xạ cảm ứng là:

A. sự phát ra phôtôn bởi một nguyên tử.

B. sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích dưới tác dụng của một điện từ trường có cùng tần số.

C. sự phát xạ đồng thời của hai nguyên tử có tương tác lẫn nhau.

D. sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích, nếu hấp thụ thêm một phôtôn có cùng tần số.

Câu 20. Một hạt nhân có số khối A, đang đứng yên, phát ra hạt α với tốc độ v. Lấy khối lượng các hạt theo đơn vị u gần bằng số khối của chúng. Tốc độ giật lùi của hạt nhân con là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 21. Cho 4 loại tia phóng xạ α, β, β+, γ đi qua theo phương song song với các bản của một tụ điện phẳng. Kết luận nào sau đây là sai?

A. tia anpha bị lệch về phía bản âm của tụ điện.

B. tia beta trừ bị lệch về phía bản dương của tụ.

C. tia beta cộng bị lệch về phía bản âm của tụ.

D. tia gama có năng lượng lớn và nó xuyên qua các bản tụ.

Câu 22. Trong phản ứng hạt nhân

A. tổng năng lượng được bảo toàn.

B. tổng khối lượng của các hạt được bảo toàn.

C. tổng số nơtron được bảo toàn.

D. động năng được bảo toàn.

Câu 23. Một dung dịch hấp thu bước sóng 0,3μm và phát ra bức xạ có bước sóng 0,52μm. Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số phôtôn bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ là 1/5 của tổng số phôtôn chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là:

A. 15,70%    

B. 11,54%

C. 7,5%    

D. 26,82%

Câu 24. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử phát ra sóng điện từ.

B. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử phát ra các tia α, β, γ.

C. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử phát ra các tia không nhìn thấy và biến thành các hạt nhân khác.

D. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử nặng bị phá vỡ thành các hạt nhân nhẹ khi hấp thụ nơtron.

Câu 25. Chiếu ánh sáng có bước sóng 350nm vào kim loại có công thoát 2,48eV. Biết cường độ dòng quang điện bão hòa là 0,02A; cường độ ánh sáng kích thích là 3W/m3. Hiệu suất lượng tử bằng:

A. 4,4%    

B. 3,2%

C. 1,2%    

D. 2,4%

Đáp án & Thang điểm

Câu 1. Đáp án D

Khoảng vân: Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Lập các tỉ số:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

→ Tại M là vân tối, ở N là vân sáng.

Câu 2. Đáp án A.

Công suất nguồn sáng bằng tổng năng lượng các photon phát ra trong 1 giây.

Do đó: Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Từ đó tính được λ = 4,9(μm)

Câu 3. Đáp án A.

Năng lượng toả ra là: Wlk (Y) – Wlk (X1) – Wlk (X2) = 0,5(MeV)

Câu 4. Đáp án D.

Số hạt nhân trong 3 mg Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4) là: Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Độ phóng xạ của 3 mg Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4) : H0 = 3,41.1010 Bq.

Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4) ≈ 165406320s = 5,245 năm ≈ 5,25 năm.

Câu 5. Đáp án A.

Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 6. Đáp án D.

Hệ vân dịch đoạn x0Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Theo đề ra, vân trung tâm dời đến vị trí vân sáng thứ 5, ta có: Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Từ (1) và (2), suy ra:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 7. Đáp án D.

Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Khi i = I0/4 thay vào (1) ta được:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Từ (2) và (3) suy ra:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 8. Đáp án D.

Ta có: q = Q0cos⁡(ωt + φ)

Tại thời điểm t = 0 thì q = Q0 → cos⁡ φ = 1 → φ = 0 → q = Q0cos⁡ωt

Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Khi Wt = Wd thì

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Thời gian ngắn nhất ứng với giá trị t thoả mãn:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 9. Đáp án D.

Sóng dài, sóng trung và sóng ngắn.

Câu 10. Đáp án B.

Chỉ có thể tồn tại trong dây dẫn

Câu 11. Đáp án B.

Không đổi và bước sóng trong nước nhỏ hơn trong không khí.

Câu 12. Đáp án A.

Lúc đầu: Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Lúc sau:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 13. Đáp án C.

Tia Rơnghen bị lệch trong điện trường.

Câu 14. Đáp án B.

Nhiệt độ của các vật phát sáng do bị nung nóng.

Câu 15. Đáp án C.

Mỗi chùm sáng trên đều có một bước sóng xác định.

Câu 16. Đáp án C.

Hai vạch của dãy Laiman và một vạch của dãy Banme.

Câu 17. Đáp án A.

Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra hiện tượng quang điện.

Câu 18. Đáp án B.

Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 19. Đáp án D.

Sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích, nếu hấp thụ thêm một phôtôn có cùng tần số.

Câu 20. Đáp án D.

Phương trình phóng xạ: Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Theo định luật bảo toàn động lượng:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 21. Đáp án D.

Tia gama có năng lượng lớn và nó xuyên qua các bản tụ.

Câu 22. Đáp án A.

Tổng năng lượng được bảo toàn.

Câu 23. Đáp án B.

Năng lượng của photon ánh sáng phát quang và ánh sáng tới lần lượt là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Vì cứ 5 photon chiếu tới có 1 photon phát ra, nên hiệu suất phát quang là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 24. Đáp án C.

Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử phát ra các tia không nhìn thấy và biến thành các hạt nhân khác.

Câu 25. Đáp án D.

Số photon chiếu vào một đơn vị diện tích kim loại trong 1 giây là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Số electron thoát ra khỏi 1 đơn vị diện tích kim loại trong 1 giây là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Hiệu suất lượng tử bằng:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 12 có đáp án (Đề 4)

 

 

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận