Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Vật Lí – Đề số 68

Blog chia sẻ Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lí năm 2022, giúp bạn ôn luyện và chuẩn bị cho thật tốt cho kì thi THPT sắp tới.

Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Vật Lí – Đề số 67

Đây là bộ đề thi mang tính chất thực tiễn cao, giúp các thầy cô và các em học sinh luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lí có một tài liệu bám sát đề thi để đạt được thành tích cao, mang lại vinh dự cho bản thân, gia đình và nhà trường. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi hay được các thầy cô trên cả nước sưu tầm và sáng tác, ôn luyện qua sẽ giúp các em có thêm nhiều kiến thức từ đó thêm yêu thích và học giỏi môn học này. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

Dưới đây là Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Vật Lí – Đề số 68

Câu 1. Chọn phương án sai khi nói về tia Rơnghen, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.

A. Khi bước sóng khác nhau nên tính chất của các tia sẽ rất khác nhau.

B. Các tia có bước sóng càng ngắn có tính đâm xuyên càng mạnh, dễ tác dụng lên kính ảnh.

C. Đối với các tia có bước sóng càng dài, ta càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa của chúng.

D. Giữa các vùng tia có ranh giới rõ rệt

Câu 2. Chọn phương án sai khi nói về tia Rơnghen?

A. Có khả năng làm iôn hoá.

B. Dễ dàng đi xuyên qua lớp chì dày vài cm. 

C. Có khả năng đâm xuyên mạnh.

D. Dùng để dò các lỗ hổng khuyết tật trong sản phẩm đúc.

Câu 3. Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do với tần số góc 1000 rad/s. Điện tích cực đại của tụ 6.10−10 C. Khi điện tích của tụ bằng 3√3.10-10C thì dòng điện trong mạch có độ lớn

A. 3√3.10−7A

B. 6.10−7A.

C. 3.10−7A.

D. 2.10−7A.

Câu 4. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên một bản tụ là 2.10−6 C, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,1 πA. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch bằng 

A. Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) (s).  

B. Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) (s).  

C. 4.10−7 (s).

D. 4.10−5(s).

Câu 5. Nếu biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch LC lý tưởng là Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) (mA) (với t đo bằng ms) thì điện tích cực đại trên tụ là

A. 20 nC.  

B. 10 nC.

C. 40 nC.  

D. 20 μC.

Câu 6. Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì dao động T. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Điện tích trên bản tụ này bằng 0 ở thời điểm đầu tiên (kể từ t = 0) là 

A. Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) 

B. Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) 

C. Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) 

D. Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) 

Câu 7. Trong thí nghiệm I−âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng có bước sóng 700 nm và nhận được một vân sáng bậc 3 tại một điểm M nào đó trên màn. Để nhận được vân sáng bậc 5 cũng tại vị trí đó thì phải dùng ánh sáng với bước sóng là

A. 500 nm.

B. 420 nm.

C. 750 nm.

D. 630 nm.

Câu 8. Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng bằng hai khe Iâng, khoảng cách giữa 2 khe 2 mm. Khoảng cách từ 2 khe đến màn 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 3 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là: 

A. 0,6 μm.  

B. 0,5 μm.  

C. 0,4 μm.  

D. 0,65 μm.

Câu 9. Chọn phương án đúng.

A. Trong y học, khi chiếu điện người ta thường sử dụng tia Rơnghen mềm.

B. Khi nhìn bầu trời đêm, ngôi sao màu vàng có nhiệt độ thấp hơn ngôi sao màu đỏ. 

C. Tia Rơnghen được ứng dụng chữa bệnh ung thư 

D. Các đồng vị có quang phổ vạch phát xạ khác nhau

Câu 10. Một máy quang phổ có lăng kính thuỷ tinh góc chiết quang 60°. Chiếu đồng thời bức xạ màu lục và màu tím vào máy quang phố. Biết chiết suất của chất làm lăng kính đối với bức xạ màu lục là 1,617. Lăng kính được đặt sao cho bức xạ lục cho góc lệch cực tiểu. Tính góc tới của chùm sáng tới lăng kính.

A. 47,9°.

B. 46,9°.

C. 45,9°.

D. 53,95°.

Câu 11. Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

B. Quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau.

C. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.

D. Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hidro, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là: vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm, vạch tím.

Câu 12. Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là

A. ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma; sóng vô tuyến và tia hồng ngoại.

B. sóng vô tuyến; tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X và tia gamma. 

C. tia gamma; tia X; tia tử ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia hồng ngoại và sóng vô tuyến. 

D. tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma và sóng vô tuyến. 

Câu 13. Chiếu một tia sáng màu lục từ thuỷ tinh tới mặt phân cách với môi trường không khí, người ta thấy tia ló đi là là mặt phân cách giữa hai môi trường. Thay tia sáng lục bằng một chùm tia sáng song song, hẹp, chứa đồng thời ba ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu lam và màu tím chiếu tới mặt phân cách trên theo đúng hướng cũ thì chùm tia sáng ló ra ngoài không khí là

A. chùm tia sáng màu vàng.

B. hai chùm tia sáng màu lam và màu tím.

C. ba chùm tia sáng: màu vàng, màu lam và màu tím.

D. hai chùm tia sáng màu vàng và màu lam.

Câu 14. Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng 

A. xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí.

B. chỉ xảy ra với chất rắn và chất lỏng

C. chỉ xảy ra với chất rắn.

D. là hiện tượng đặc trưng của thuỷ tinh.

Câu 15. Chiếu một chùm ánh sáng trắng hẹp song song đi từ không khí vào một bể nước dưới góc tới 60° chiều sâu của bể nước là 1 m. Dưới đáy bể đặt một gương phẳng song song với mặt nước. Biết chiết suất của nước đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,34 và 1,33. Bề rộng của dải quang phổ trên mặt nước

A. 1,3 cm.

B. 1,1 cm.

C. 2,2 cm.

D. 1,6 cm.

Câu 16. Mạch chọn sóng của một máy thu gồm một tụ điện và cuộn cảm. Khi thu được sóng điện từ có bước sóng λ, người ta nhận thấy khoảng thời gian hai lần liên tiếp điện áp trên tụ có giá trị bằng giá trị điện áp hiệu dụng là 5 ns. Biết tốc độ truyền sóng điện từ là 3.108 m/s. Bước sóng λ là

A. 5 m.  

B. 6 m.

C. 3 m.

D. 1,5 m.

Câu 17. Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 µH và tụ điện có điện dung thay đổi được. Biết rằng, muốn thu được sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu (để có cộng hưởng). Trong không khí, tốc độ truyền sóng điện từ là 3.108 m/s, để thu được sóng điện từ có bước sóng từ 40 m đến 1000 m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện có giá trị

A. từ 9 pF đến 5,63 nF.  

B. từ 90 pF đến 5,63 nF.

C. từ 9 pF đến 56,3 nF.  

D. từ 90 pF đến 56,3 nF.

Câu 18. Một bức xạ đơn sắc có tần số 4.1014 Hz. Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với bức xạ trên là 1,5 và tốc độ ánh sáng trong chân không bằng 3.108 m/s. Bước sóng của nó trong thuỷ tinh là

A. 0,64 µm.  

B. 0,50 µm.

C. 0,55 µm.

D. 0,75 µm

Câu 19. Chọn phương án sai.

A. Bản chất của tia hồng ngoại là sóng điện từ.

B. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

C. Tia hồng ngoại được ứng dụng chủ yếu để sấy khô và sưởi ấm, chụp ảnh trong đêm.

D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau là rất khác nhau về số lượng các vạch, về bước sóng (tức là vị trí các vạch) và cường độ sáng của các vạch đó.

Câu 20. Trong thí nghiệm giao thoa với khe Young, các khe cách nhau một khoảng bằng 100 lần bước sóng ánh sáng đi qua khe. Khi đó khoảng cách giữa vân tối thứ 3 và vân sáng bậc 2 ở cùng một phía của vân sáng trung tâm trên màn quan sát đặt cách hai khe 50 cm là

A. 7,5 mm.

B. 5 mm.

C. 2 mm.

D. 2,5 mm.

Câu 21. Trong thí nghiệm giao thoa I−âng với sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe I−âng là 0,64 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn ảnh là 2 m. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là 2 mm. Xác định vị trí vân tối thứ 3 kể từ vân sáng trung tâm.

A. ±6 mm.

B. ±5 mm.  

C. 2 mm.

D. 6 mm.

Câu 22. Chiếu chùm sáng hẹp đơn sắc song song màu vàng theo phương vuông góc với mặt bên của một lăng kính thì tia ló đi là là trên mặt bên thứ hai của lăng kính. Nếu thay bằng chùm sáng gồm bốn ánh sáng đơn sắc; đỏ, cam, lục và tím thì các tia ló ra khỏi lăng kính ở mặt bên thứ hai

A. tia cam và tia đỏ.

B. tia cam và tím.

C. tia tím, lục và cam.

D. tia lục và tím.

Câu 23. Chọn phương án sai.

A. Tia hồng ngoại là bức xạ mắt nhìn thấy được.

B. Bước sóng tia hồng ngoại nhỏ hơn sóng vô tuyến

C. Vật ở nhiệt độ thấp phát tia hồng ngoại.

D. Vật ở nhiệt độ trên 3000°C có bức xạ tia hồng ngoại.

Câu 24. Tia X có bước sóng 0,25 nm so với tia tử ngoại bước sóng 0,3 µm thì có tần số cao gấp

A. 120 lần  

B. 12.103 lần  

C. 12 lần

D. 1200 lần

Câu 25. Ứng dụng không phải là của tia Rơnghen là

A. để kích thích phát quang một số chất.

B. chiếu điện, chụp điện trong y học.

C. dò các lỗ hỗng khuyết tật nằm bên trong sản phẩm đúc.

D. sưởi ấm ngoài da để cho máu lưu thông tốt.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *