Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Vật Lí – Đề số 60

Blog chia sẻ Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lí năm 2022, giúp bạn ôn luyện và chuẩn bị cho thật tốt cho kì thi THPT sắp tới.

Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Vật Lí – Đề số 59

Đây là bộ đề thi mang tính chất thực tiễn cao, giúp các thầy cô và các em học sinh luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lí có một tài liệu bám sát đề thi để đạt được thành tích cao, mang lại vinh dự cho bản thân, gia đình và nhà trường. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi hay được các thầy cô trên cả nước sưu tầm và sáng tác, ôn luyện qua sẽ giúp các em có thêm nhiều kiến thức từ đó thêm yêu thích và học giỏi môn học này. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

Dưới đây là Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Vật Lí – Đề số 60

Câu 1. Mạch dao động điện từ tự do có tần số f. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Năng lượng điện trường biến thiên với tần số 2f.

B. Năng lượng điện trường cực đại bằng với năng lượng từ trường cực đại.

C. Năng lượng điện từ biến thiên với tần số 2f.

D. Năng lượng từ trường biến thiên với tần số 2f.

Câu 2. Mạch dao động của một máy thu vô tuyến điện có độ tự cảm L = 10μH và điện dung C biến thiên từ 10 pF đến 250 pF. Máy có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng trong khoảng

A. 10 m đến 95 m.  

B. 20 m đến 100 m.  

C. 18,8 m đến 94,2 m.  

D. 18,8 m đến 90 m.

Câu 3. Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C thực hiện dao động điện từ tự do không tắt. Giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng Uo. Giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch là

A. Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) 

B. Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) 

C. Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) 

D. Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) 

Câu 4. Một mạch dao động gồm 1 cuộn cảm L = Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) mH và tụ C = Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) μF. Tần số riêng của dao động trong mạch là:

A. 12,5 kHz.  

B. 25 kHz  

C. 7,5 kHz

D. 15 kHz

Câu 5. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,02cos2.10³t(A). Tụ điện trong mạch có điện dung C = 5μF. Độ tự cảm của cuộn cảm là

A. L = 5.10-6 H  

B. L = 5.10-8H

C. L = 50 H

D. L = 50 mH.

Câu 6. Khi phân tích thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ, ta phát hiện ra:

A. điện trường.

B. từ trường.

C. điện trường xoáy.  

D. điện từ trường.

Câu 7: Trong mạch dao động có sự biến thiên tương hỗ giữa

A. điện trường và từ trường.

B. điện áp và cường độ dòng điện.

C. điện tích và dòng điện.

D. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Sóng điện từ là sóng cơ học.

B. Sóng điện từ cũng là sóng âm, là sóng dọc nhưng có thể truyền được trong chân không.

C. Sóng điện từ là sóng ngang có thể lan truyền trong mọi môi trường, kể cả chân không.

D. Sóng điện từ chỉ lan truyền trong chất khí và bị phản xạ từ các mặt phẳng kim loại.

Câu 9. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Iâng là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là λ = 0,5μm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân tối thứ 10 là

A. 4,75 mm

B. 4,25 mm.  

C. 4,5 mm.

D. 5,0 mm

Câu 10. Một mạch dao động bắt tín hiệu của một  máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện C = 85pF và một cuộn cảm  L= 3 μH. Tìm bước sóng λ của sóng vô tuyến điện mà mạch này có thể thu được.

A. 41 m

B. 30 m

C. 75 m.

D. 19 m

Câu 11. Để thực hiện thông tin trong vũ trụ, người ta sử dụng:

A. sóng cực ngắn vì nó không bị tầng điện li phản xạ hay hấp thụ và có khả năng truyền đi xa theo đường thẳng.

B. sóng ngắn vì sóng ngắn bị tầng điện li và mặt đất phản xạ nhiều lần nên có khả năng truyền đi xa.

C. sóng dài vì sóng dài có bước sóng lớn nhất.

D. sóng trung vì sóng trung cũng có khả năng truyền đi xa.

Câu 12. Tia X

A. Là một loại sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại.

B. Là một loại sóng điện từ phát ra từ những vật bị nung nóng đến nhiệt độ 5000C.

C. Không có khả năng đâm xuyên.

D. Được phát ra từ đèn điện.

Câu 13. Thí nghiệm của Niu tơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh:

A. Sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.

B. Lăng kính đã làm biến đổi màu của ánh sáng qua nó.

C. Ánh sáng Mặt Trời là ánh sáng đơn sắc.

D. Ánh sáng trắng không phải là tập hợp của ánh sáng đơn sắc.

Câu 14. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, biết D = 1m, a = 1mm; λ = 0,6 μm. Bề rộng trường giao thoa đo được 5,4 mm. Tổng số vân sáng và tối trên màn là

A. 8.  

B. 9.  

C. 15.

D. 17. 

Câu 15. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường có chiết suất n1 = 1,6 sang môi trường có chiết suất Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề)  thì:

A. Tần số giảm, bước sóng giảm.

B. Tần số giảm, bước sóng tăng.

C. Tần số không đổi, bước sóng giảm.  

D. Tần số không đổi, bước sóng tăng

Câu 16. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Iâng, biết D = 1 m, a = 1 mm. Khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng bên với vân trung tâm là 3,6 mm. Bước sóng ánh sáng là

A. 0,44 μm.

B. 0,52 μm.

C. 0,60 μm.

D. 0,58 μm.

Câu 17. Mạch dao động của máy thu vô tuyến điện có cuộn cảm L = 25 μH. Để thu được sóng vô tuyến có bước sóng 100m thì điện dung của tụ điện phải có giá trị

A. 112,6 pF.

B. 1,126 nF.

C. 1,126.10-10 F.

D. 1,126 pF.

Câu 18. Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây?

A. Cho một chùm êlectron tốc độ nhanh bắn vào một kim loại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn hơn.

B. Cho một chùm êlectron tốc độ nhỏ bắn vào một kim.

C. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn.

D. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại.

Câu 19. Người ta chiếu sáng hai khe Young bằng một bước sóng λ. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,2mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m, khoảng cách từ vân tối thứ 2 đến vân sáng trung tâm là 4,04 mm. Tìm λ

A. 0,50 μm  

B. 0,45 μm  

C. 0,54 μm  

D. 0,40 μm

Câu 20. Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 3 thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, rl, rt lần lược là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là

A. rđ = rl = rt  

B. rđ < rl < rt

C. rt < rl < rđ  

D. rt < rđ < rl

Câu 21. Phát biểu nào sau đây về quang phổ liên tục là không đúng?

A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.

B. Ở cùng một nhiệt độ quang phổ liên tục các nguồn sáng khác nhau là giống nhau.

C. Quang phổ liên tục do các chất khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp phát ra.

D. Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

Câu 22. Hai khe I-âng cách nhau 0,2 mm được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,40μm – 0,75μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 1m. Hỏi những điểm nằm cách vân sáng chính giữa 2,7 cm có bao nhiêu vân sáng của ánh sáng đơn sắc trùng nhau.

A. 5

B. 6  

C. 7  

D. 8

Câu 23. Chọn câu đúng. Một vật phát được tia hồng ngoại vào môi trường xung quanh phải có nhiệt độ

A. cao hơn nhiệt độ môi trường.  

B. trên 00C  

C. trên 1000C  

D. trên 0K

Câu 24. Hai khe I-âng cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 . Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2 m. Tại N cách vân trung tâm 1,2 mm có:

A. Vân sáng bậc 2.  

B. Vân sáng bậc 3.  

C. Vân tối thứ 2.

D. Vân tối thứ 3.

Câu 25. Phát biểu nào sau đây khi nói về quang phổ vạch phát xạ là không đúng?

A. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm những vạch màu riêng lẻ trên nền tối.

B. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những dải màu biến thiên liên tục nằm trên một nền tối.

C. Mỗi nguyên tố hóa học khi bị kích thích, phát ra các bức xạ có bước sóng xác định và cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.

D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau là rất khác nhau về số lượng các vạch, về bước sóng (tức là vị trí các vạch) và cường độ sáng của các vạch đó.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *