Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Vật Lí – Đề số 51

Blog chia sẻ Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lí năm 2022, giúp bạn ôn luyện và chuẩn bị cho thật tốt cho kì thi THPT sắp tới.

Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Vật Lí – Đề số 50

Đây là bộ đề thi mang tính chất thực tiễn cao, giúp các thầy cô và các em học sinh luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lí có một tài liệu bám sát đề thi để đạt được thành tích cao, mang lại vinh dự cho bản thân, gia đình và nhà trường. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi hay được các thầy cô trên cả nước sưu tầm và sáng tác, ôn luyện qua sẽ giúp các em có thêm nhiều kiến thức từ đó thêm yêu thích và học giỏi môn học này. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

Dưới đây là Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Vật Lí – Đề số 51

Câu 1. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 12 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất  μF và một cuộn dây có độ tự cảm 0,25 μH. Từ trường trong ống dây biến thiên với tần số là

A. 1 MHz.  

B. 2 MHz.  

C. 0,5 MHz

D. 5 MHz.

Câu 2. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên một bản tụ là 2.10−6 C, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,1 πA. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch bằng 

A. Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 12 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất  (s).  

B. Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 12 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất  (s).  

C. 4.10−7 (s).

D. 4.10−5(s).

Câu 3. Mạch dao động lí tưởng LC. Thời gian từ lúc năng lượng điện trường cực đại đến lúc năng lượng từ trường cực đại là

A. Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 12 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất 

B. Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 12 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất  

C. Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 12 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất  

D. Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 12 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất 

Câu 4. Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì dao động T. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Điện tích trên bản tụ này bằng 0 ở thời điểm đầu tiên (kể từ t = 0) là 

A. Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 12 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất

B. Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 12 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất

C. Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 12 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất

D. Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 12 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất 

Câu 5. Ở trụ sở Ban chỉ huy quân sự huyện đảo Trường Sa có một máy đang phát sóng điện từ. Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền theo phương thẳng đứng hướng lên, vectơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó, vectơ cường độ điện trường có độ lớn

A. độ lớn cực đại và hướng về phía Tây. 

B. độ lớn cực đại và hướng về phía Đông.

C. độ lớn bằng không.  

D. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?

A. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể bị phản xạ và khúc xạ.

B. Sóng điện từ truyền được trong chân không.

C. Sóng điện từ là sóng ngang nên nó chỉ truyền được trong chất rắn.

D. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha với nhau.

Câu 7. Tìm phát biểu sai về điện từ trường biến thiên.

A. Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy ở các điểm lân cận.

B. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường ở các điểm lân cận. 

C. Điện trường và từ trường không đổi theo thời gian đều có các đường sức là những đường cong hở.

D. Đường sức điện trường xoáy là các đường cong khép kín bao quanh các đường sức của từ trường.

Câu 8. Tốc độ truyền sóng điện từ là 3.108 (m/s). Một mạch chọn sóng, khi thu được sóng điện từ có bước sóng λ thì cường độ cực đại trong mạch là 2π (mA) và điện tích cực đại trên tụ là 2 (nC). Bước sóng λ là

A. 600 m.

B. 260 m.

C. 270 m.

D. 280 m.

Câu 9. Mạch chọn sóng của một máy thu gồm một tụ điện có điện dung Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 12 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất (pF) và cuộn cảm có độ tự cảm biến thiên. Tốc độ truyền sóng điện từ là 3.108 (m/s). Để có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng 100 (m) thì độ tự cảm cuộn dây bằng bao nhiêu?

A. 0,0615 H.

B. 0,0625 H.

C. 0,0635 H.

D. 0,0645 H. 

Câu 10. Chiếu một chùm ánh sáng trắng hẹp song song đi từ không khí vào một bể nước dưới góc tới 60° chiều sâu của bể nước là 1 m. Dưới đáy bể đặt một gương phẳng song song với mặt nước. Biết chiết suất của nước đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,34 và 1,33. Tính độ rộng của chùm tia ló trên mặt nước.

A. 1,3 cm.

B. 1,1 cm.

C. 2,2 cm.

D. 1,6 cm. 

Câu 11. Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với ánh sáng 

A. bước sóng dài thì càng nhỏ.  

B. bước sóng dài thì càng lớn.

C. tím nhỏ hơn đối với ánh sáng lục.  

D. lục nhỏ hơn đối với ánh sáng vàng.

Câu 12. Chiếu một tia sáng màu lục từ thủy tinh tới mặt phân cách với môi trường không khí, người ta thấy tia ló đi là là mặt phân cách giữa hai môi trường. Thay tia sáng lục bằng một chùm tia sáng song song, hẹp, chứa đồng thời ba ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu lam, màu tím chiếu tới mặt phân cách trên theo đúng hướng cũ thì chùm tia sáng ló ra ngoài không khí là

A. ba chùm tia sáng: màu vàng, màu lam và màu tím.

B. chùm tia sáng màu vàng.

C. hai chùm tia sáng màu lam và màu tím.

D. hai chùm tia sáng màu vàng và màu lam.

Câu 13. Một bức xạ đơn sắc có bước sóng trong thuỷ tinh là 0,28 µm, chiết suất của thuỷ tinh đối với bức xạ đó là 1,5. Bức xạ này là?

A. tia tử ngoại.  

B. tia hồng ngoại.  

C. ánh sáng chàm.  

D. ánh sáng tím.

Câu 14. Trong thí nghiệm giao thoa I−âng với sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe I−âng là 0,64 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn ảnh là 2 m. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là 2 mm. Xác định vị trí vân tối thứ 3 kể từ vân sáng trung tâm.

A. ±6 mm.  

B. ±5 mm.  

C. 2 mm.

D. 6 mm.

Câu 15. Trong một thí nghiệm I−âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 540 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i1 = 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân

A. i2 = 0,60 mm.

B. i2 = 0,40 mm.  

C. i2 = 0,50 mm.  

D. i2 = 0,45 mm.

Câu 16. Trong thí nghiệm I−âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,55 μm, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2 m. Giữa hai điểm M và N trên màn nằm khác phía đối với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 0,3 mm và 2 mm có

A. 2 vân sáng và 2 vân tối.

B. 1 vân sáng và 1 vân tối.

C. 2 vân sáng và 3 vân tối.

D. 3 vân sáng và 2 vân tối.

Câu 17. Ánh sáng từ 2 khe di chuyển đến 1 màn hứng ở xa tạo ra một hệ vân giao thoa. Hiệu đường đi của hai sóng kết hợp là tại một điểm M trên màn là 2,57 mm thì tại đó là:

A. sáng bậc 3.  

B. sáng bậc 2.  

C. vân tối thứ 3. 

D. vân tối thứ 2.

Câu 18. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 480 nm và λ2 = 640 nm. Giao thoa được quan sát trên một vùng rộng L = 2 cm đối xứng về hai phía so với vân trung tâm. Tìm số vị trí trùng nhau của các vân sáng của hai bức xạ trên đoạn L.

A. 7.  

B. 6.  

C. 9.  

D. 13.

Câu 19. Chọn phương án sai. Các bức xạ có bước sóng càng ngắn

A. có tính đâm xuyên càng mạnh.

B. dễ gây ra hiện tượng giao thoa.

C. dễ làm phát quang các chất.  

D. dễ làm ion hóa không khí.

Câu 20. Chọn phương án sai khi nói về tia Rơnghen, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.

A. Khi bước sóng khác nhau nên tính chất của các tia sẽ rất khác nhau.

B. Các tia có bước sóng càng ngắn có tính đâm xuyên càng mạnh, dễ tác dụng lên kính ảnh.

C. Đối với các tia có bước sóng càng dài, ta càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa của chúng.

D. Giữa các vùng tia có ranh giới rõ rệt

Câu 21. Chọn phương án sai khi nói về tia Rơnghen?

A. Có khả năng làm iôn hoá.

B. Dễ dàng đi xuyên qua lớp chì dày vài cm. 

C. Có khả năng đâm xuyên mạnh.

D. Dùng để dò các lỗ hổng khuyết tật trong sản phẩm đúc.

Câu 22. Một máy quang phổ, lăng kính có góc chiết quang 60° và chiết suất đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,608 và 1,635. Chùm sáng gồm 2 màu đỏ và tím chiếu vào lăng kính với góc tới 54°. Cho biết tiêu cự của thấu kính buồng ảnh là 40 cm. Tính khoảng cách giữa 2 vệt sáng màu đỏ và màu tím trên mặt phẳng tiêu diện của thấu kính buồng ảnh.

A. 1,68 cm.

B. 1,86 cm.

C. 1,88 cm.

D. 1,78 cm.

Câu 23. Thân thể con người ở nhiệt độ 37°C phát ra bức xạ nào trong các loại bức xạ sau?

A. Tia X.

B. Bức xạ nhìn thấy.

C. Tia hồng ngoại.  

D. Tia tử ngoại.  

Câu 24. Mạch chọn sóng gồm cuộn dây có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C biến thiên từ 56 pF đến 667 pF. Muốn mạch chỉ thu được sóng điện từ có bước sóng từ 40 m đến 2600 m thì cuộn cảm trong mạch phải có độ tự cảm nằm trong giới hạn nào?

A. 0,22 pH đến 79,23 pH.

B. 4 pH đến 2,86 mH.

C. 8 pH đến 2,85 mH.  

D. 8 pH đến 1,43 mH.

Câu 25. Một mạch dao động điện từ có độ tự cảm 5 mH và điện dung của tụ 1,5 μF, điện áp cực đại trên tụ là 8V. Cường độ dòng điện trong mạch chỉ điện áp trên tụ là 4 V có độ lớn là

A. 55 mA.  

B. 0,15 mA.

C. 0,12 A.  

D. 0,45 A.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận