Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử – Đề số 7

Blog chia sẻ Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022, giúp bạn ôn luyện và chuẩn bị cho thật tốt cho kì thi THPT sắp tới.

Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử – Đề số 6

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 bao gồm 10 đề thi khác nhau, có đáp án được biên soạn theo Đề Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT 2022 môn Lịch Sử, là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em ôn thi THPT Quốc gia. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

Đề bài

Câu 1: (TH) Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là gì?

A. Xu thế toàn cầu hóa.

B. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.

C. Sự hình thành các liên minh kinh tế.

D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 2. (TH) Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự đối đầu căng thẳng giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Liên Xô chủ trương giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới làm ảnh hưởng đến tham vọng của Mĩ.

B. Dựa vào sức mạnh quân sự và tiềm lực kinh tế, Mĩ muốn vươn tay ra lãnh đạo thế giới nhưng bị Liên xô gây trở ngại.

C. Do sự phân chia không đều trong hội nghị Ianta nên dẫn đến sự đối đầu căng thẳng giữa hai nước.

D. Do sự đối lập giữa hai cường quốc về mục tiêu và chiến lược phát triển.

Câu 3. (NB) Xu thế hòa hoãn Đông – Tây bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Từ đầu những năm 50 của thế kỷ XX.

B. Từ đầu những năm 60 của thế kỷ XX.

C. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX.

D. Từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX.

Câu 4. (TH) Cuộc chiến tranh lạnh hoàn toàn kết thúc đánh dấu bằng sự kiện:

A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

B. Định ước Henxinki năm 1975.

C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (1989).

D. Hệ thống XHCN tan rã ở Liên Xô và Đông Âu (1991)

Câu 5. (NB) Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?

A. Khối quân sự NATO được thành lập.

B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.

C. Kế hoạch Macsan phục hưng châu Âu.

D. Khối Vácsava được thành lập.

Câu 6. (NB) Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.

B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.

C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới.

D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe.

Câu 7. (NB) Âm mưu của Mĩ trong  Kế hoạch Mác san là:

A. giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế.

B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

C. thúc đẩy sự hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước tư bản.

D. đàn áp cách mạng thế giới.         

Câu 8. (TH) Điểm khác biệt cơ bản trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh  so với trong Chiến tranh lạnh là:

A. chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.

B.  chuyển từ đối thoại, hợp tác sang đối đầu.                                                        

C. mâu thuẫn Đông – Tây gay gắt.

D. hòa hoãn giữa các nước lớn                    

Câu 9. (TH) Tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế ?

A. Phải nắm bắt thời cơ.

B. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình.

C. Phải nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức.

D. Hạn chế thách thức và vươn lên.

Câu 10. (NB) Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh?

A. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á.

B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên.

C. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường.

D. Xung đột ở Trung Cận Đông.

Câu 11. (NB) Trên cơ sở thỏa thuận Xô – Mĩ, hai nước Cộng hòa dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức đã kí kết tại Bon:

A. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972).

B. Định ước Hen xin ki (1975).

C. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (1972).

D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (9/11/1972).

Câu 12. (TH) Biến chuyển nào không phải là biến chuyển quan trọng của hệ thống đế quốc chủ nghĩa từ nửa sau thế kỷ XX?

A. Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất.

B. Thời kỳ “phi thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới. 

C. Sự hình thành và phát triển ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới. 

D. Sự ra đời và phát triển của Liên Minh châu Âu EU.

Câu 13. (TH) Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là:

A. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong “Trật tự thế giới hai cực”.

B. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

C. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.

D. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.

Câu 14. (NB) Vì sao trong bối cảnh chiến tranh lạnh, phần lớn các quốc gia vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác?

A. Lo sợ các cuộc chiến tranh khu vực nổ ra.

B. Bảo vệ quyền lợi cho đất nước mình.

C. Do hiểm họa chiến tranh hạt nhân đe dọa.

D. Lo sợ tổn thất kinh tế cũng như nhân mạng khi chiến tranh nổ ra.

Câu 15. (NB) Chiều hướng quan hệ giữa các cường quốc sau Chiến tranh lạnh là

A. đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.

B. tôn trọng vai trò của Liên hợp quốc.

C. hợp tác, không cạnh tranh.

D. hòa bình, không xung đột.

Câu 16. (VD) Một trong những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại (1945 – 2000) là

A. đấu tranh giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

B. đấu tranh giữa các nước đế quốc.

C. đấu tranh của công nhân ở các nước chính quốc.

D. đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.

Câu 17. (NB) Nội dung nào không phải là yêu cầu đặt ra cho các quốc gia trên thế giới trước sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ?

A. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

B. Bảo vệ môi trường sinh thái trên trái đất.

C. Cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.

D. Giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho các nước nghèo phát triển.

Câu 18. (VDC) Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là

A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.

C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp phát triển kinh tế.

D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.

Câu 19. (TH) Ý nghĩa của việc ký kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (11/1972) là gì?

A. Chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh ở châu Âu

B. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng

C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức

D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu

Câu 20. (VD) Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.

B. Thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.

C. Góp phần hình thành các liên minh kinh tế – quân sự khu vực.

D. Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 21. (NB) Nước nào dưới đây không có trong 11 nước gia nhập NATO do Mĩ thành lập năm 1949?

A. Đan Mạch, Na Uy, Bồ Đào Nha

B. Anh, Pháp, Hà Lan

C. Đức, Tây Ban Nha, Hi Lạp

D. Italia, Bỉ, Lúc – Xăm- Bua

Câu 22. (TH) Sự kiện ngày 11/9/2001 ở nước Mỹ cho thấy

A. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.

B. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.

C. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.

D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.

Câu 23. (TH) Một trong những tính chất của mối quan hệ giữa các nước lớn ngày nay là:

A. Mâu thuẫn và hài hòa

B. Mâu thuẫn và cứng rắn

C. Mâu thuẫn và kiềm chế

D. Mâu thuẫn và cạnh tranh

Câu 24. (TH) Một trong những bản chất chung của chủ nghĩa tư bản hiện đại từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến hết thế kỉ XX là:

A. Đều xuất phát điểm tương đối tốt và có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh

B. Đều có những mâu thuẫn xã hội và tệ nạn khó giải quyết

C. Đều tận dụng yếu tố bên ngoài để phát triển kinh tế

D. Đều có chung mục tiêu xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới

Câu 25. (NB) Sau chiến tranh lạnh, sức mạnh của mỗi quốc gia dựa trên sự  phát triển cao của ba trụ cột nào?

A. Kinh tế, chính trị, quốc phòng

B. Công nghệ, kinh tế, chính trị

C. Công nghệ, kinh tế, giáo dục

D. Kinh tế, công nghệ, quốc phòng

Câu 26. (TH) Một trong những “di chứng” của Chiến tranh lạnh là

A. sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ.

B. cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.

C. khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.

D. tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi.

Câu 27. (TH) Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác từ sau Chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Các quốc gia ý thức được hiểm họa của cuộc chiến tranh hạt nhân.

B. Ý chí đấu tranh giữ gìn hòa bình của các dân tộc trên thế giới.

C. Hậu quả nặng nề bởi cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra.

D. Sự sụp đổ ở Liên Xô, thế giới hình thành trật tự “ đơn cực”.

Câu 28. (VD) Một trong những nguyên nhân làm cho xu thế toàn cầu hóa hiện nay trở thành tất yếu là do

A. nhu cầu hợp tác quốc tế giữa các nước trong quá trình phát triển.

B. ý muốn chủ quan của các nhà lãnh đạo các cường quốc.

C. nó phản ảnh xu thế mạnh được yếu thua.

D. nâng cao năng lực cạnh tranh của các nền kinh tế

Câu 29. (VDC) Nội dung nào dưới đây không phải là cơ sở để Đảng ta chủ trương giải quyết tranh chấp quốc tế và khu vực bằng phương pháp hòa bình?

A. Hòa bình là cơ sở, điều kiện để các quốc gia ổn định và phát triển.

B. Hòa bình là nguyện vọng, xu thế chung của thế giới.

C. Mục đích của Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D. Trong lịch sử các cuộc tranh chấp đều giải quyết bằng biện pháp hòa bình.

Câu 30. (NB) Nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế hiện nay là

A. an ninh.

B. kinh tế.

C. văn hóa, giáo dục.

D. chính trị.

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. B

2. D

3. C

4. D

5. B

6. D

7. B

8. A

9. C

10. C

11. D

12. B

13. D

14. C

15. A

16. A

17. D

18. A

19. B

20. A

21. C

22. A

23. A

24. B

25. D

26. A

27. D

28. A

29. D

30. B

Câu 1.

Phương pháp: phân tích, suy luận

Cách giải:

Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, thế giới lâm vào tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Mỹ và Liên Xô, thậm chí có lúc như bên bờ của một cuộc chiến tranh thế giới. Chiến tranh lạnh đã trở thành nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX

Chọn: B

Câu 2.

Phương pháp: sgk trang 58, phân tích

Cách giải:

Từ liên minh chống phát xít, sau chiến tranh, hai cường quốc Liên Xô và Mỹ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu. Trước hết đó là sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc

– Liên Xô: chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế  giới , bảo vệ những thành quả của CNXH, đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới

– Mĩ: ra sức chống phá Liên Xô và các nước XHCN, đẩy lùi phong trào cách mạng nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới

Chọn: D

Câu 3.

Phương pháp: sgk trang 62

Cách giải:

Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, xu hướng hòa hoãn Đông – Tây đã xuất hiện với những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô – Mỹ, mặc dù còn những diễn biến phức tạp

Chọn: C

Câu 4.

Phương pháp: phân tích, suy luận

Cách giải:

Năm 1991, sau nhiều năm khủng hoảng kéo dài, chế độ XHCN tan rã ở các nước Đông Âu và Liên Bnag Xô viết, hội đồng tương trợ kinh tế SEV và Tổ chức hiệp ước Vacsava cũng  ngừng hoạt độn. Cực Liên Xô tan rã, hệ thống XHCN không còn trên thế giới, trật tự 2 cực Ianta sụp đổ, chiến tranh lạnh chấm dứt

Chọn: D

Câu 5.

Phương pháp: sgk trang 58

Cách giải:

Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mỹ ngày 12/3/1947

Chọn: B

Câu 6.

Phương pháp: sgk trang 59

Cách giải:

Sự ra đời của NATO và Tổ chức hiệp ước Vacsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phem. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới

Chọn: D

Câu 7.

Phương pháp: sgk trang 59

Cách giải:

Kế hoạch Mác – san (6/1947), với khoản viện trợ là 17 tỉ USD, Mỹ đã giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh. Mặt khác qua kế hoạch này, Mỹ còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu

Chọn: B

Câu 8.

Phương pháp: phân tích, so sánh

Cách giải:

Quan hệ quốc tế trong thời kì chiến tranh lạnh: thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, chiến tranh lạnh diễn ra hầu hết trên các mặt: kinh tế, chính trị, quân sự, kinh tế, ngoại trử xung đột quân sự trực tiếp giữa hai siêu cường (Mỹ, Liên Xô)

Sau chiến tranh lạnh: các quốc gia trên thế giới điều chỉnh các mối quan hệ theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp, hợp tác cùng phát triển

Chọn: A

Câu 9.

Phương pháp: phân tích, suy luận

Cách giải:

Sau chiến tranh lạnh nhiều hiện tượng mới và xu thế mới đã xuất hiện: các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm; quan hệ giữa các nước lớn điều chỉnh theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp; tuy nhiên ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột; thế giới đã và đang chứng kiến xu thế toàn cầu hóa diến ra ngày càng mạnh mẽ

-> Đòi hỏi các nước trên thế giới phải điều chỉnh chiến lược phát triển để nắm bắt tận dụng thời cơ phát triển đất nước, đẩy lùi nguy cơ tụt hậu và các mối đe dọa an ninh

Chọn: C

Câu 10.

Phương pháp: sgk trang 60

Cách giải:

Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe TBCN và XHCN, chiến tranh lạnh đã diễn ra hầu hết trên các lĩnh vực: chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa…ngoại trừ xung đột trực tiếp giũa hai siêu cường. Các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở nhiều khu vực: Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông 

Chọn: C

Câu 11.

Phương pháp: sgk trang 62

Cách giải:

Trên cơ sở thỏa thuận của Xô – Mĩ ngày 9/11/1972, hai nước Cộng hòa dân chủ Đức và Cộng hòa Liên Bang Đức đã kí kết tại Bon Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữ Đông Đức và Tây Đức

Chọn: D

Câu 12.

Phương pháp: sgk trang 72 phần 4, loại trừ

Cách giải:

A, C, D là những biến chuyển của hệ thống đế quốc chủ nghĩa  trong nửa sau thế kỉ XX

B: Thời kỳ phi thực dân hóa trên toàn thế giới đánh dấu bằng việc hàng loạt các nước TB Tây Âu trao trả độc lập cho các nước thuộc địa giai đoạn 1950 -1973

Chọn: B

Câu 13.

Phương pháp: phân tích suy luận

Cách giải:

– Mĩ: với sức mạnh kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật vượt trội, trong bối cảnh Liên Xô tan rã, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” , trong đó Mĩ là siêu cường duy nhất đóng vai trò lãnh đạo

– Nga: một mặt ngả về phương Tây với hi vọng nhận được sự ửng hộ về chính trị và sự viên trợ về kinh tế mặt khác nước Nga khôi phục và phát triển các mối quan hệ với các nước châu Á

Chọn: D

Câu 14.

Phương pháp: sgk trang 72 – 73

Cách giải:

Mặc dù chiến tranh lạnh diễn ra, tuy nhiên phần lớn các quốc gia trên thế giới vẫn cùng tồn tại hòa bình vừa đấu tranh vừa hợp tác. Cả hai siêu cường cũng như các nước khác đều có ý thức về những hiểm họa khủng khiếp không lường hết được của một cuộc chiến tranh hạt nhân

Chọn: C

Câu 15.

Phương pháp: sgk trang 74

Cách giải:

Hai là, một đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp

Chọn: A

Câu 16.

Phương pháp: loại trừ

Cách giải:

B, C, D: không đúng vì là nội dung LS của giai đoạn trước năm 1945

A: Từ năm 1945 – 2000 sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tạo điều kiện cho một cao trào giải phóng dân tộc dấy lên mạnh mẽ ở Á, Phi, Mĩ Latinh đó là các cuộc đấu tranh nhằm giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp (Việt Nam, Ấn Độ, Cu Ba, Trung Quốc…)

Chọn: A

Câu 17.

Phương pháp: sgk trang 73

Cách giải:

Cách mạng khoa học – kĩ thuật đã đặt ra trước các dân tộc nhiều vấn đề cần phải giải quyết như việc đào tạo con người cho nguồn nhân lực chất lượng cao của thời đại “văn minh trí tuệ”, vấn đề bảo vệ môi trường sinh thái trên Trái Đất và cả trong vũ trụ, sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội

Chọn: D

Câu 18.

Phương pháp: phân tích, liên hệ

Cách giải:

Một đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh đó là sự điều chỉnh trong quan hệ giữa các nước theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp (giải quyết bằng biện pháp hòa bình)

Hiện nay vấn đề tranh chấp chủ quyền trên biển Đông đang là 1 vấn đề nóng và phúc tạp bởi trang chấp diễn ra giữa nhiều bên, Đảng và Nhà nước ta chủ trương giải quyết bằng biện pháp hòa bình, thương lượng trên cơ sở luật pháp quốc tế (luật biển quốc tế DOC – 1982)

Chọn: A

Câu 19.

Phương pháp: sgk trang 62, phần chữ nhỏ

Cách giải:

Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức (9/11/1972) theo đó, hai bên tôn trọng không điều kiện chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ của nhau cũng như của các nước châu Âu trên đường biên giới hiện tại. Hai bên thiết lập quan hệ láng giềng bình đẳng và giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình

=> Nhờ đó tình hình căng thẳng ở châu Âu  giảm đi rõ rệt

Chọn: B

Câu 20.

Phương pháp: phân tích, suy luận

Cách giải:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc dấy lên mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh, sự thắng lợi của các phong trào giải phóng dân tộc đã làm cho bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc, hàng trăm quốc gia độc lập ra đời, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ sụp đổ tan tành, các quốc gia độc lập ngày càng tích cực tham gia và có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị thế giới.

=> Thoát khỏi lệ thuộc vào Mỹ và Liên Xô -> xói mòn và tan rã của trật tự thế giới 2 cực Ianta

Chọn: A

Câu 21.

Phương pháp: sgk trang 59, phần chữ nhỏ

Cách giải:

Ngày 4/4/1949, tại Oasinton, Mĩ và 11 nước phương Tây (Anh, Pháp, Canada, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua, Đan Mạch, Na Uy, Aixolen, Bồ Đào Nha) đã kí hiệp ước Bắc Đại Tây Dương

Chọn: C

Câu 22.

Phương pháp: phân tích, suy luận

Cách giải:

Bước sang thế kỉ XXI, với sự  tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, các dân tộc hi vọng về một tương lai tốt đẹp của loài người. Nhưng cuộc tấn công khủng bố vào nước Mĩ ngày 11/9/2001 đã làm cả thế giới kinh hoàng. Sự kiện này đã đặt nhân loại trước một nguy cơ và thách thức lớn của chủ nghĩa khủng bố. Nó gây ra những tác động to lớn, phức tạp đối với tình hình chính trị thế giới và cả trong quan hệ quốc tế

Chọn: A

Câu 23.

Phương pháp: sgk trang 74, phân tích

Cách giải:

Một đặc điểm của tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp, nhằm tạo môi trường quốc tế thuận lợi. Mối quan hệ giữa các nước lớn ngày nay mang tính hai mặt, nổi bật là: mâu thuẫn và hài hòa, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và kiềm chế

Chọn: A

Câu 24.

Phương pháp: phân tích, suy luận, loại trừ

Cách giải:

A. sau chiến tranh thế giới thứ 2 chỉ có Mĩ có nền kinh tế ổn định, hầu hết các nước còn lại đều bị thiệt hại

C. sau chiến tranh thế giới thứ 2 không phải nước TB nào cũng tận dụng yếu tố bên ngoài

D. tiêu diệt CNXH là chiến lược toàn cầu của riêng Mỹ đề ra

B. tất cả các nước tư bản đều gặp phải những vấn đề xã hội: sự phân hóa giàu nghèo, tệ nạn xã hội,… -> khó giải quyết. Đây cũng là bản chất chung của CNTB.

Chọn: B

Câu 25.

Phương pháp: sgk trang 73 – 74

Cách giải:

Sau chiến tranh lạnh hầu như các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. Ngày nay, sức mạnh của 1 quốc gia là dựa trên một nền sản xuất phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, một nền công nghệ có trình độ cao cùng với một lực lượng quốc phòng hùng mạnh

Chọn: D

Câu 26.

Phương pháp: phân tích, suy luận

Cách giải:

Sau chiến tranh lạnh, tuy hòa bình và ổn định là xu thế chủ đạo nhưng nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột, những mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ và nguy cơ khủng bố thường có căn nguyên lịch sử sâu xa

Chọn: A

Câu 27.

Phương pháp: phân tích, loại trừ

Cách giải:

A, B, C: là những nguyên nhân dẫn đến việc các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt

D: Với sự sụp đổ của Liên Xô (1991), trật tự 2 cực tan rã, hệ thống CNXH không còn, thế “hai cực” của 2 siêu cường không còn nữa và “Mỹ” là cực duy nhất còn lại.

Chọn: D

Câu 28.

Phương pháp: phân tích, suy luận

Cách giải:

Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn  nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới. Điều này đã dẫn tới một nhu cầu hợp tác trên phạm vi quốc tế giữa các nước trong quá trình phát triển, hệ quả của nó là sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia, các tập đoàn tài chính lớn, các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

-> Toàn cầu hóa là tất yếu, là 1 xu thế khách quan, 1 thực tế không thể đảo ngược

Chọn: A

Câu 29.

Phương pháp: phân tích, loại trừ

Cách giải:

A, B, C là những cơ sở để Đảng ta chủ trương giải quyết các tranh chấp quốc tế và khu vực bằng biện pháp hòa bình

D: trong lịch sử kháng chiến chống ngoại xâm ở Việt Nam hầu như đều được giải quyết bằng biện pháp quân sự, trên cơ sở những thắng lợi quân sự để tiến tới giải quyết vấn đề ngoại giao trên bàn đàm phán

Chọn: D

Câu 30.

Phương pháp: sgk trang 73

Cách giải:

Sau chiến tranh lạnh hầu như tất cả các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm

Chọn: B

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *