Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Sinh học – Đề 104

Đồng hành với các em học sinh trong mùa thi quan trọng này, Tailieufree xin gửi tới các bạn Bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Sinh học. Đây là tổng hợp các đề thi thử môn Sinh học 2022 từ các trường THPT trên cả nước, là tài liệu hay để bạn đọc cùng tham khảo và ôn tập cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Sinh học – Đề 103

Đề bài

Câu 1: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật ?

(1)Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.

(2) ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người

(3)Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn ở thú ăn thực vật.

(4) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào.

(5)Tất cả các loài thú ăn động vật đều có manh tràng phát triển.

(6)Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng

A. 4                                                  

B. 5

C. 3                                                  

D. 4

Câu 2: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:

A. Axitamin và vitamin

B. Nước và các ion khoáng

C. Amit và hoocmôn

D. Xitôkinin và ancaloit

Câu 3: xét các phát biểu sau đây:

(1)Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gen

(2)Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến

(3)Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến

(4)Đột biến gen phát sinh trong pha S của chu kỳ tế bào

(5)Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau

Có bao nhiêu phát biểu đúng

A. 3                                                  

B. 2

C. 4                                                  

D. 1

Câu 4: Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ. trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần . ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14 . số phân tử ADN con chứa N15chiếm tỷ lệ:

A. 8,33%                                       

B.75%

C.12.5%                                        

D. 16.7%

Câu 5: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa: 0,3aaTheo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là

A. 60,625% cây hoa đỏ: 39,375% cây hoa trắng.

B. 39,375% cây hoa đỏ: 60,625 cây hoa trắng

C. 62,5% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa trắng.

D. 37,5% cây hoa đỏ: 62,5% cây hoa trắng

Câu 6. So sánh tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có và không có bao mielin dưới đây, nhận định nào là chính xác ?

A. Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao mielin so với sợi thần kinh không có bao mielin tùy thuộc vào vị trí tế bào thần kinh trong hệ thần kinh

B. Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao mielin chậm hơn sợi thần kinh không có bao mielin

C. Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao mielin nhanh hơn sợi thần kinh không có bao mielin

D. Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao mielin bằng sợi thần kinh không có bao mielin

Câu 7. Hệ sinh thái nông nghiệp

A. Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên

B. có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên

C. có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên

D. có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên

Câu 8. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

(1) Ung thư máu

(2) Hồng cầu hình liềm

(3) Bạch tạng

(4) Hội chứng Claifento

(5) Dính ngón tay 2,3

(6) Máu khó đông

(7) Hội chứng Turner

(8) Hội chứng Down

(9) Mù màu

Những thể đột biến nào là đột biến NST ?

A. 1,3,7,9                              

B. 1,2,4,5

C. 4,5,6,8                               

D. 1,4,7,8

Câu 9.

Thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA: 0,42Aa:0,09aaBiết rằng tỷ lệ đực cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên ?

A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1

B. Ở thế hệ (P) tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%

C. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%

D. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợpchiếm tỷ lệ 46%

Câu 10: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai

A. Nhờ các enzym tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.

B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.

C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn

D. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ – 5’

Câu 11: Cho các phương pháp sau đây:

(1) Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.

(2) Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.

(3) Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.

(4) Loại bỏ những cá thể không mong muốn.

Có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?

A. 1.                                                 

B. 3.

C. 2                                                  

D. 4.

Câu 12: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.

(2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.

(3) dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.

(4) Cấu trúc tuổi của quần thể khôngphảnánh tỉ lệ đực cái trong quần thể.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A.3                                                   

B. 1

C.4                                                    

D. 2

Câu 13: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bênphía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng; bên phía người chồng cóbố bị bạch tạng. Những người khác trong cả hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dựđịnh chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai bệnh là

A.31,25%.                                 

B. 20,83%.

C.41,67%.                                  

D. 62,5%.

Câu 14: Điều nào sau đây nói về tần số hoán vị gen là không đúng:

A. Các gen nằm xa nhau tần số hoán vị gen càng lớn.

B. Tần số hoán vị gen luôn lớn hơn 50%.

C. Có thể xác định được tần số hoán vị gen dựa vào kết quả củaphép lai phân tích và phép lai tạp giao.

D. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thực vật có hoa hạt kín có hiện tượng thụ tinh kép.

B. Hạtphấn là giao tử đực và túi phôi là giao tử cái

C. Sau thụ tinh noãn biến đổi thành hạt, bầu phát triển thành quả.

D. Quá trình thụ phấn của hoa có thể nhờ gió, động vật hoặc con người.

Câu 16: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây cóquả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào sốlượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5). Nếu cho Fgiao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

A. 4                                                  

B. 1

C. 3                                                 

D. 2

Câu 17. Có bao nhiêu nhận xét đúng về hô hấp ở tế bào thực vật ?

(1) hô hấp hiếu khí ở tế bào gồm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền điện tử

(2) khi không có O2 một số tế bào chuyển sang lên men, sinh ra nhiều ATP

(3) Chuỗi truyền điện tử tạo ra nhiều ATP nhất

(4) hô hấp tạo ra ATP và năng lượng

(5) ATP tổng hợp ở chuỗi truyền điện tử theo cơ chế hóa thẩm

(6) hô hấp ở tế bào gồm cả hô hấp sáng

A. 4                                                  

B. 5

C. 3                                                  

D. 6

Câu 18: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

(2)Cách li địa lý sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thề dẫn đến hình thành loài mới.

(3)Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành loài mới.

(4)Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật.

(5)Hình thành loài bằng cách li địa lý xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiêu giai đoạn trung gian chuyên tiếp.

(6)Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.

A. (2), (4)                                       

B. (1),(5)

C. (3)(6)                                         

D.(3),(4)

Câu 19:Ởruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thề thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không có đột biến.

Cho các kết luận sau:

(1)Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

(2)Con ruồi cái F1 có kiểu genABabXDXd×ABabXDY

(3)Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4)Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

(5)Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

A. 2                                                  

B.3

C. 1                                                  

D. 4

Câu 20: Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là

A. Bệnh được di truyền theo dòng mẹ

B. Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trại đều bị bệnh

C. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh

D. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh

Câu 21: Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau đây:

(1)Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ Tư (Đệ tứ) của đại Tân sinh

(2)Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội

(3)Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người

(4)Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 1                                                  

B. 3

C. 2                                                  

D. 4

Câu 22: Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng sau:

(1)Đỉnh sinh trưởng của thân cành luôn hướng về phía có ánh sáng.

(2)Hệ rễ của thực vật luôn đâm sâu vào trong lòng đất để lấy nước và muối khoáng.

(3)Khi có va chạm, lá cây xấu hổ cụp lại.

(4)Hoa nghệ tây và hoa tuy lip nở và cụp theo nhiệt độ môi trường

(5)Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng sớm và cụp lại khi ánh sáng yếu

Có bao nhiêu hiện tượng là ứng động sinh trưởng ở thực vật

A. 2                                                  

B. 3

C.4                                                   

D. 5

Câu 23. Cho các phát biểu sau đây:

(1) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội

(2)Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trườngsống thay đổi

(3)đột biến và di – nhập gen là nhân tố tiến hóa có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể sinh vật

(4)các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định

(5)Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác trong quần thể

(6) Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội

Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:

A. 5                                                  

B. 6

C. 4                                                  

D. 3

Câu 24: Bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng nhất?

A. Bậc dinh dưỡng thứ nhất.       

B. Bậc dinh dưỡng thứ 2.

C. Bậc dinh dưỡng thứ 3.

D. Bậc dinh dưỡng thứ 4.

Câu 25: Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hidro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có số lượngnuclêôtitloại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nuclêôtit loại A trên mạch đó. số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai:

A. Mạch 2 có số lượng các loại nucleotit A= 575; T=115 ; G= 345; X= 345

B. phân tử ADN có A=T=G=X=690

C. Số lượng liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN trên là 2758

D. khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nu loại A và 2070 nuclêôtit loại X

Câu 26:Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. ốc bươu vàng được nhập vào nước ta từ Trung Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm cho số lượng và khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên người ta vẫn thấy dạng lai hữu thụ giữa chúng. Quán hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ:

A. Khống chế sinh học

B. ức chế – cảm nhiễm,

C. Cạnh tranh cùng loài.

D. Cạnh tranh khác loài.

Câu 27:Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen (A,a và B ,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa . Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ , khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng , khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng , khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này ?

1) Cho cây T tự thụ phấn

2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen

3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen

4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng

5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử

6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng

A.5                                                   

B. 4

C. 3                                                  

D.2

Câu 28: Xét các ví dụ sau:

(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á

(2) Cừu có thể phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.

(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản

(4) các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa khác

Có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử?

A. 2                                                  

B. 4

C. 3                                                  

D. 1

Câu 29: Cho các thông tin sau đây:

(1) mARN sau khi phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp protein

(2) khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3) Nhờ một enzyme đặc hiệu ,axit amin  mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã vàdich mãđúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

A.(2)và(4)                                    

B. (1)và(4)

C.(3)và(4).                                  

D. (2)và(3).

Câu 30. Ý nào sau đây không đúng khi nói về đột biến đảo đoạn ?

A. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho một gen nào đó đang hoạt động trở nên không hoạt động.

B. Đột biến đảo đoạn có thể dẫn đến làm phát sinh loài mới.

C. Đột biến đảo đoạn có thể xảy ra ở dộng vật và thực vật.

D. Đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi chiều đài của nhiễm sắc thể

Câu 31: Nghiên cứu ở một loài thực vật người ta thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau thu được một hợp tử F1. Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào mới với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng

A. thể lệch bội.

B. thể tứ bội.

C. thể tam bội.

D. thể ba nhiễm.

Câu 32: Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đấtkhôngcó sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây?

A. Ánh sáng mặt trời.

B. Năng lượng sinh học.

C. Tia từ ngoại.

D. Các tia chớp.

Câu 33: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Vận tốc máu là áp lực của máu tác động lên thành mạch.

B. Hệ tuần hoàn của động vật gồm 2 thành phần là tim và hệ mạch

C. Huyết áp tâm trương được đo ứng với lúc tim giãn và có giá trị lớn nhất.

D. Dịch tuần hoàn gồm máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô

Câu 34: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:

(1)Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống

(2)Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường

(3)Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường

(4)Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái

Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh yà diễn thế thứ sinh?

A. 1                                         

B. 3  

C. 4                                         

D. 2

Câu 35: Cho các ví dụ sau:

(1)Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng.

(2)Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chê độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường,

(3)Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,…

(4)Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,…

(5)Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất.

(6)Ở người, kiểu gen AA qui định hói đầu, kiểu gen aa qui định có tóc bình thường, kiểu gen Aa qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ.

Có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình ?

A. 3.                                                 

B. 4.

C. 2.                                                  

D. 5.

Câu 36: Đánh giá tính chính xác của các nội dung sau

(1)ADN tái tổ hợp phải từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi.

(2)Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp.

(3)Platmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen.

(4)Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của cnzim ADN – ligaza

A. (l) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai.

B.(1) đúng, (2) đúng, (3)sai, (4) sai.

C.(1) sai, (2) đúng, (3)sai, (4) đúng.

D.(1) sai, (2) đúng, (3)sai, (4) sai.

Câu 37: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liến kết cách nhau 40 cM, hai gen  C, D nằm trên một NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai AbaBCDcd×ababCdcdloại hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ:

A. 1,5%                                           

B. 3,5%

C. 1,75%                                          

D. 7%

Câu 38: Ý nào sau đây không đúng khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật?

A. Phát triển của động vật có thể trải qua biến thái hoặc không qua biến thái.

B. Thức ăn là nhân tố ảnh hưởng mạnh đến sự sinh trưởng và phát triển. Nếu thiếu hoặc thừa đều có thể bị bệnh.

C. Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

D. Sinh trưởngcủa động vật diễn ra suốt đời sống cá thể.

Câu 39: Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là

A. các cá thể tạo rạ rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

B.  tạo ra các cá thệ có kiểu gen đồng nhất,

C. tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.

D. thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST.

Câu 40: một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được FaCho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỷ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỷ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 12,5%

A. 24/2401

B. 216/2401

C. 1296/2401

D. 864/2401

Lời giải chi tiết

1

2

3

4

5

D

B

A

D

B

6

7

8

9

10

C

C

D

 

D

11

12

13

14

15

B

A

B

B

B

16

17

18

19

20

A

A

B

A

C

21

22

23

24

25

B

D

A

D

C

26

27

28

29

30

C

C

A

D

D

31

32

33

34

35

C

B

D

D

C

36

37

38

39

40

C

B

D

B

B

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận