Đề thi thử tốt nghiệp môn Địa Lí 2022 có đáp án – Đề 8

Blog chia sẻ Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Địa năm 2022, giúp bạn ôn luyện và chuẩn bị cho thật tốt cho kì thi THPT sắp tới.

Câu 1: Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là

A. xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên.

B. giao đất, giao rừng cho người dân, tránh tình trạng du canh du cư.

C. duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng.

D. thực hiện các dự án trồng rừng theo kế hoạch.

Câu 2: Trên đất liền, nước ta có đường biên giới chung dài nhất với

A. Trung Quốc.    B. Thái Lan.    C. Campuchia.    D. Lào.

Câu 3: Yếu tố tự nhiên gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp nước là:

A. nguồn nhiệt, ẩm dồi dào.

B. tài nguyên đất đa dạng.

C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.

D. sự không ổn định của khí hậu.

Câu 4: Nơi có đủ 3 đai cao ở nước ta là:

A. vùng núi Tây Bắc.    B. Trường Sơn Bắc.

C. vùng núi Đông Bắc.    D. Trường Sơn Nam.

Câu 5: Chế độ nước theo mùa của sông ngòi nước ta không bị ảnh hưởng bởi

A. sự phân hoá theo mùa của khí hậu.

B. lưu lượng nước từ thượng nguồn đổ về.

C. sự phân hóa lượng mưa theo mùa.

D. địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.

Câu 6: Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH

(Đơn vị: °C)

Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2
TP. Hô Chí Minh 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 Nâng cao, NXB Giảo dục Việt Nam, 2015)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?

A. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chí Minh.

B. Nhiệt độ trung bình tháng I ở Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.

C. Số tháng có nhiệt độ trên 20°C ở TP. Hồ Chí Minh nhiều hơn Hà Nội.

D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội nhỏ hơn TP. Hồ Chí Minh.

Câu 7: Chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng, vì:

A. bão thường có gió mạnh.    B. bão là thiên tai bất thường.

C. trên biển, bão gây sóng to.    D. lượng mưa trong bão thường lớn.

Câu 8: Cho biểu đồ:

Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 có đáp án (Đề 1)

Lượng mưa trung bình năm ở Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh lần lượt là:

A. 687; 1868; 245.

B. 1676; 2868; 1931.

C. 2665; 3868; 3671.

D. 2665; 3868; 3671.

Câu 9: Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm:

A. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.

B. đất bị bạc màu, nhiễm phèn, nhiễm mặn.

C. đất chua, nghèo mùn, khó sản xuất.

D. đất tơi xốp, màu mỡ, giàu dinh dưỡng.

Câu 10: Đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta?

A. Diện tích thuộc phần biển ở nước ta gần 1 triệu km2.

B. Có thềm lục địa mở rộng ở hai đầu và thu hẹp ở giữa.

C. Là vùng biển tương đối kín.

D. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 11: Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng:

A. tây bắc.    B. đông nam.    C. đông bắc.    D. tây nam.

Câu 12: Để phòng chống khô hạn ở nước ta về lâu dài, cần:

A. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.

B. bố trí nhiều trạm bơm nước.

C. tăng cường trồng và bảo vệ rừng.

D. xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.

Câu 13: Ý nào sau đây phản ánh đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta?

A. Địa hình thấp; hướng núi vòng cung; đồng bằng thu hẹp.

B. địa hình cao, hướng núi tây bắc – đông nam; đồng bằng mở rộng.

C. Địa hình gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên ba dan.

D. Địa hình cao, hướng núi tây bắc – đông nam; đồng bằng thu hẹp.

Câu 14: Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do?

A. Nhiều cửa sông, nước triều lấn sâu.

B. Được phù sa bồi đắp hàng năm.

C. Có mùa khô kéo dài và sâu sắc.

D. Địa hình thấp, nhiều ô trũng.

Câu 15: Hiện tượng ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long do:

A. diện mưa bão rộng và mật độ xây dựng cao.

B. mưa bão lớn, lũ nguồn về.

C. mưa lớn và triều cường.

D. mật độ xây dựng cao, triều cường.

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Lào?

A. Sơn La.    B. Kon Tum.    C. Điện Biên.    D. Gia Lai.

Câu 17: Cho bảng số liệu:

BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG NƯỚC TA

GIAI ĐOẠN 1943 – 2005

Năm 1943 1975 1983 1990 1999 2005
Tổng diện tích rừng (triệu ha) 14,3 9,6 7,2 9,2 10,9 12,4
Độ che phủ (%) 43,8 29,1 22,0 27,8 33,2 37,7

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng thời kì 1945 – 2005

A. Đường    B. Kết hợp    C. Cột    D. Miền

Câu 18: Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở vùng biển nước ta là:

A. muối biển.    B. dầu khí.

C. titan.    D. cát trắng.

Câu 19: Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực

A. Bắc Trung Bộ.    B. Nam Trung Bộ.

C. Bắc Bộ.    D. Nam Bộ.

Câu 20: Từ độ cao 1600 – 1700 m trở lên của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta có các loại đất chủ yếu là:

A. đất feralit có mùn.    B. đất mùn thô.

C. đất feralit.    D. đất mùn.

Câu 21: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu

A. nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. cận xích đạo gió mùa.

C. cận xích đạo.

D. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

Câu 22: Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm ở múi giờ thứ

A. 8.    B. 6.    C. 7.    D. 9.

Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng nào sau đây tập trung nhiều đất phèn nhất?

A. Bắc Trung Bộ.    B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.    D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 24: Vùng biển có ranh giới ngoài cùng là đường biên giới quốc gia trên biển, đó là vùng:

A. tiếp giáp lãnh hải.    B. thềm lục địa.

C. lãnh hải.    D. nội thuỷ.

Câu 25: Tại vùng biển nước ta, động đất tập trung ở đâu?

A. Ven biển Nam Trung Bộ.

B. Ven biển vùng Đông Nam Bộ.

C. Ven biển Bắc Trung Bộ.

D. Ven biển đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh của khu vực đồng bằng nước ta?

A. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.

B. Các sông có trữ năng thủy điện lớn.

C. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu sản phẩm đa dạng.

D. Thuận lợi tập trung các thành phố, các khu công nghiệp.

Câu 27: Nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam, vì

A. có nền nhiệt độ thấp hơn.    B. có nền nhiệt độ cao hơn.

C. chịu tác động của gió mùa.    D. Không chịu tác động của gió mùa.

Câu 28: Đặc điểm địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, đã làm cho

A. thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng.

B. tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn.

C. phần lớn các vùng thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới.

D. phá vỡ tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta.

Câu 29: Địa hình nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Địa hình ít chịu tác động của con người.

C. Nhiều đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.

Câu 30: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là

A. ngăn chặn nạn du canh, du cư.

B. áp dụng biện pháp nông – lâm kết hợp.

C. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.

D. chống suy thoái và ô nhiễm đất.

Câu 31: Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, là do nhân tố nào sau đây quy định?

A. Khí hậu.    B. Địa hình.

C. Vị trí địa lí.    D. Sông ngòi.

Câu 32: Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng là do:

A. tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.

B. Các bazơ như Ca2+, K+…bị rửa trôi.

C. Đặc điểm của đá mẹ.

D. Nhiều vi sinh vật hoạt động.

Câu 33: Động, thực vật chiếm ưu thế của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là:

A. các loài thuộc vùng nhiệt đới.    B. các loài vùng cận xích đạo.

C. các loài từ phương Nam di cư lên.    D. các loài thuộc vùng xích đạo.

Câu 34: Địa hình của vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc – đông nam.

B. Bất đối xứng rõ rệt giữa sườn Đông – Tây, hướng vòng cung.

C. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung.

D. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa, hướng tây bắc – đông nam.

Câu 35: Để đảm bảo vai trò của rừng trong bảo vệ môi trường ở nước ta thì độ che phủ rừng cần phải đạt là

A. 35 – 40 %.    B. 60 – 70 %.    C. 45 – 50 %.    D. 70 – 80 %.

Câu 36: Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên của nước ta là

A. 2.    B. 3.    C. 4.    D. 5.

Câu 37: Hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và hướng nghiêng của địa hình đã tác động đến tự nhiên nước ta:

A. thiên nhiên từ Bắc vào Nam của nước ta khá đồng nhất.

B. ảnh hưởng của biển vào trong đất liền không rõ rệt.

C. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.

D. thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo độ cao địa hình.

Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng?

A. Sông Mã.    B. Sông Đà.    C. Sông Cả.    D. Sông Cầu.

Câu 39: Địa hình đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 – 600m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở:

A. giáp biên giới Việt – Trung.    B. khu vực trung tâm của vùng.

C. khu vực phía bắc của vùng.    D. thượng nguồn sông Chảy.

Câu 40: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh ở nước ta là

A. rừng thưa khô rụng lá.

B. rừng gió mùa thường xanh.

C. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

D. rừng gió mùa nửa rụng lá.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:

– Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.

– Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”.

– Quy định việc khai thác (cấm khai thác gỗ quý, khai thác gỗ trong rừng cấm, rừng non, gây cháy rừng; cấm săn bắn động vật trái phép; cấm dùng chất bổ đánh bắt cá và các dụng cụ đánh bắt cá con, cá bột; cấm gây độc hại cho môi trường nước.

Chọn: A.

Câu 2: Biên giới nước ta tiếp giáp với:

+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.

+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.

→ Biên giới Việt – Lào dài nhất

Chọn: D.

Câu 3: Sự không ổn định của khí hậu là yếu tố làm tăng thêm tính bấp bênh cho sản xuất nông nghiệp.

Chọn: D.

Câu 4: Tây Bắc là nơi duy nhất có đầy đủ 3 đai cao ở nước ta do địa hình có núi cao nhất cả nước.

Chọn: A.

Câu 5: Chế độ nước theo mùa của sông ngòi nước ta chịu ảnh hưởng của sự phân hóa lượng mưa, khi hậu, nguồn cung cấp nước → A, B, C đúng.

Chọn: D.

Câu 6: Do vị trí và ảnh hưởng của các khối khí nên biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội lớn (12,5oC) cao hơn ở TP.Hồ Chí Minh (3,1oC).

Chọn: D.

Câu 7: Chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng, vì lượng mưa trong bão thường lớn, kéo dài, vùng đồng bằng lại thấp bằng phẳng dễ lụt, úng.

Chọn: D.

Câu 8: Quan sát biểu đồ nhận thấy lượng mưa (cột đầu tiên ở mỗi nhóm cột) của 3 địa điểm lần lượt là: 1676; 2868; 1931.

Chọn: B.

Câu 9: Do vai trò của biển trong việc hình thành đồng bằng lớn nên đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm: đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.

Chọn: A.

Câu 10: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta đặc biệt là trên bình diện ẩm của khí hậu.

Chọn: D.

Câu 11: Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng đông nam.

Chọn: B.

Câu 12: tăng cường trồng và bảo vệ rừng có tác dụng giữ nước, giữ đất. là biện pháp phòng chống khô hạn ở nước ta về lâu dài.

Chọn: C.

Câu 13: Đặc điểm địa hình cơ bản của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc – đông nam với các dải đồng bằng thu hẹp.

Chọn: D.

Câu 14: Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn là do: Địa hình thấp, nhiều ô trũng; Địa hình thấp, nhiều ô trũng; Có mùa khô kéo dài và sâu sắc.

Chọn: B.

Câu 15: Hiện tượng ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long do: mưa lớn và triều cường.

Chọn: C.

Câu 16: Gia Lai tiếp giáp với Cam Pu Chia, Kon Tum, Bình Định, Phú Yên, Quảng Ngãi, Đắk Lắk.

Chọn: D.

Câu 17: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị các đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp; cụ thể tổng diện tích rừng vẽ cột, độ che phủ vẽ đường.

Chọn: B.

Câu 18: Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở vùng biển nước ta là muối biển.

Chọn: A.

Câu 19: Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực Nam Trung Bộ. Quan sát Atlat trang 6 -7 dễ nhận thấy khu vực vùng biển Nam Trung Bộ, các đường đẳng sâu xếp xít nhau, thềm lục địa hẹp, biển sâu, dốc mau xuống độ sâu 2000m)

Chọn: B.

Câu 20: Từ độ cao 1600 – 1700 m trở lên của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta quá trình feralit ngừng trệ, hình thành đất mùn.

Chọn: D.

Câu 21: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.

Chọn: B.

Câu 22: Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm ở múi giờ thứ 7.

Chọn: C.

Câu 23: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng tập trung nhiều đất phèn nhất nước ta.

Chọn: C.

Câu 24: lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển.

Chọn: C.

Câu 25: Tại vùng ven biển, động đất thường tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ.

Chọn: A.

Câu 26: Các sông có trữ năng thủy điện lớn là thế mạnh thuộc vùng đồi núi.

Chọn: B.

Câu 27: Ở nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam vì miền Bắc có nền nhiệt độ thấp hơn (do ảnh hưởng của gió mùa mùa đông) nên chỉ cần tới 600-700m khí hậu đã mát mẻ, đạt tiêu chuẩn đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi

Chọn: A.

Câu 28: Đặc điểm địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, đã làm cho tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn.

Chọn: B.

Câu 29: Địa hình nước ta có đặc điểm: địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, cấu trúc địa hình khá đa dạng, Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.

Chọn: B.

Câu 30: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là chống suy thoái và ô nhiễm đất.

Chọn: D.

Câu 31: Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, là do nhân tố vị trí địa lí quy định.

Chọn: C.

Câu 32: Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng là do tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.

Chọn: A.

Câu 33: Động, thực vật chiếm ưu thế của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là: các loài thuộc vùng nhiệt đới.

Chọn: A.

Câu 34: Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung là đặc điểm của vùng núi Đông Bắc.

Chọn: C.

Câu 35: Để đảm bảo vai trò của rừng trong bảo vệ môi trường ở nước ta thì độ che phủ rừng cần phải đạt là 45 – 50 %.

Chọn: C.

Câu 36: Nước ta có 3 miền địa lí: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Chọn: B

Câu 37: Hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và hướng nghiêng của địa hình đã tác động đến tự nhiên nước ta: tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.

Chọn: C.

Câu 38: Sông Đà thuộc hệ thống sông Hồng.

Chọn: B.

Câu 39: Địa hình đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 – 600m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm của vùng.

Chọn: B.

Câu 40: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh ở nước ta là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

Chọn: C.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *