Đề thi thử tốt nghiệp môn Địa Lí 2022 có đáp án – Đề 6

Để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia môn Địa học năm 2022 sắp tới, việc luyện đề là rất quan trọng. Nhằm giúp các em ôn thi hiệu quả, Tailieufree giới thiệu Chuyên mục Ôn thi THPT Quốc gia bao gồm nhiều đề thi khác nhau, là tài liệu hữu ích cho các em ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.

Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp môn Địa Lí 2022 có đáp án – Đề 5

Câu 1. Nhận định nào sau đây chưa chính xác về đặc điểm của biển Đông?

A. Có tính chất nhiệt đới gió mùa.                          

B. Giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản

C. Vùng biển rộng tương đối kín.                          

D. Nhiệt độ của nước biển còn thấp.

Câu 2. Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía

A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan.         

B. Phía đông Phi-lip-pin, phía tây Việt Nam.

C. Phía đông Việt Nam và tây Phi-lip-pin.              

D. Phía bắc Xin-ga-po, phía nam Ma-lai-xi-a.

Câu 3. Phần đi ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sau khoảng 200m hoặc hơn nữa là

 A. Lãnh hải.                    

B. tiếp giáp lãnh hải.    

C. Thềm lục địa.          

D. Nội thủy.

Câu 4. Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là

 A. sạt lở bờ biển.            

B. nạn cát bay.              

C. triều cường.              

D. bão.

Câu 5. Vùng biển nước ta rộng bao nhiêu km2?

 A. 0,5 triệu km2.                

B. 1 triệu km2.              

C. 1,5 triệu km2.           

D. 2 triệu km2.

Câu 6. Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển?

A. Rừng ngập mặn.                                                B. Rừng kín thường xanh.

C. Rừng cận xích đạo gió mùa.                             D. Rừng thưa nhiệt đới khô.

Câu 7. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là

A. thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.

B. nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.

C. có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.

D. gió hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.

Câu 8. Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với thiên nhiên Việt Nam?

A. Khí hậu mang tính hải dương điều hòa.             

B. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm.

C. Khí hậu mang tính chất lục địa điều hoà.           

D. Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng.

Câu 9. Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào sau đây?

A. Quảng Ninh.                 

B. Đà Nẵng.                  

C. Khánh Hoà.              

D. Bình Thuận.

Câu 10. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông không được thể hiện rõ ở đặc điểm nào sau đây?

A. Nhiệt độ nước biển.                                           

B. Dòng hải lưu.

C. Thành phần loài sinh vật biển.                            

D. Các đảo nhỏ ven bờ.

Câu 11. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta biểu hiện ở

A. độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương.                 

B. chịu ảnh hưởng của hai mùa gió.

C. trong năm có hai mùa rõ rệt (mưa, khô).            

D. tổng bức xạ lớn, số giờ nắng nhiều.

Câu 12. Gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta trong khoảng thời gian nào sau đây?

A. Từ tháng 5 đến tháng 10.                                    

B. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

C. Từ tháng 6 đến tháng 12.                                    

D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.

Câu 13. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng nào sau đây?

A. Nam Bộ.                                                               

B. Tây Nguyên và Nam Bộ.

C. Phía Nam đèo Hải Vân.                                       

D. Trên cả nước.

Câu 14. Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh gần nhất là

A. điểm cực Bắc.               

B. điểm cực Nam.         

C. điểm cực Đông.       

D. điểm cực Tây.

Câu 15. Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì

A. quá trình phong hoá diễn ra mạnh.                     

B. có sự tích tụ nhiều Fe2O3.

C. mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.            

D. có sự tích tụ nhiều Al2O3.

Câu 16. Ở nước ta, nơi có gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất là

A. vùng núi Tây Bắc.                                               

B. phía đông của Trường Sơn Bắc.

C. Tây Nguyên.                                                       

D. cực Nam Trung Bộ.

Câu 17. Trong chế độ khi hậu, ở miền Nam phân chia thành các mùa là

A. mùa khô và mùa mưa.                                         

B. mùa đông và mùa hạ.

C. xuân hạ thu đông rõ rệt.                                       

D. mùa đông và mùa khô.

Câu 18. Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết nào sau đây?

A. Ấm áp, khô ráo.           

B. Lạnh, khô.                

C. Ấm áp, ẩm ướt.        

D. Lạnh, ẩm.

Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu vùng núi Đông Bắc là nơi lạnh nhất nước ta do

A. địa hình có độ cao lớn nhất nước ta.                  

B. vị trí nằm xa biển nhất nước ta.

C. tác động của gió mùa Đông Bắc.                        

D. nằm xa Xích đạo nhất cả nước.

Câu 20. Các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta được hình thành do

A. hướng núi kết hợp với độ cao địa hình.              

B. sự kết hợp của địa hình và hoàn lưu gió mùa.

C. độ cao địa hình và dải hội tụ nhiệt đới.               

D. hoàn lưu gió mùa và vị trí gần với biển.

Câu 21. Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ

A. Quang Ninh đến tỉnh Cà Mau.                         

B. Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau.

C. Lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang.                          

D. Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang.

Câu 22. Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển thuận lợi cho nghề

A. khai thác thủy, hải sản.                                       

B. nuôi trồng thủy sản.

C. làm muối.                                                             

D. chế biến thủy sản.

Câu 23. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì

A. nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.               

B. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông.

C. nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.     

D. đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.

Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu đồi núi nước ta có sự phân bậc là do

A. phần lớn là núi có độ cao dưới 2000 m.

B. chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ trong giai đoạn Tân kiến tạo.

C. chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh.

D. trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.

Câu 25. Cho biểu đồ:

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CỦA NƯỚC TA NĂM 2017

Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận định nào không đúng trong về nhiệt độ và lượng mưa ở nước ta?

A. Nhiệt độ trung bình các tháng đều trên 200C.    

B. Biên độ nhiệt hằng năm khoảng 100C.

C. Chủ yếu mưa vào thời kì hè – thu.                      

D. Tháng 7 có lượng mưa lớn nhất.

Câu 26. Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CỦA VIỆT NAM NĂM 2017

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

Dựa vào bảng số liệu, cho biết nhiệt độ trung bình năm của nước ta là

A. 23,60C.                          

C. 23,90C.                     

B. 24,60C.                     

D. 24,90C.

Câu 27. Cho bảng số liệu:

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

(Đơn vị: mm)

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

Dựa vào bảng số liệu, cho biết để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm. Biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Biểu đồ cột.                  

B. Biểu đồ tròn.            

C. Biểu đồ đường.         

D. Biểu đồ miền.

Câu 28. Cho biểu đồ:

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH SÔNG MÊ CÔNG VÀ SÔNG ĐÀ RẰNG

Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận định nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

A. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Đà Rằng.

B. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ  hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Đà Rằng.

C. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Đà Rằng.

D. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Đà Rằng.

Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết Biển Đông không giáp với nước nào ở khu vực Đông Nam Á?

A. Trung Quốc, Thái Lan.                                      

B. Đông Timo, Lào, Mianma.

C. Lào, Campuchia, Phi-lip-pin.                            

D. Xin-ga-po, Bru-nây, Ma-lai-xi-a.

Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng núi nào của nước ta?

A. Đông Bắc.                     

B. Tây Bắc.                   

C. Trường Sơn Bắc.      

D. Trường Sơn Nam.

Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng 6, 7 bão đổ bộ vào nước ta vào vùng nào?

A. Bắc Trung Bộ.              

B. Đông Bắc Bộ.            

C. Nam Trung Bộ .         

D. Tây Nguyên.

Câu 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đi từ Nam ra Bắc theo biên giới Việt – Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu nào sau đây?

A. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.              

B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.

C. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.              

D. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.

Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh chung đường biên giới với Cam Pu Chia?

A. 11.                                 

B. 10.                            

C. 9.                              

D. 8.

Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhiệt độ trung bình năm của Hà Tiên là

A. trên 240C.                      

B. từ 18 – 200C.            

C. từ 20 – 240C.            

D. dưới 180C.

Câu 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tổng lượng mưa trung bình tháng XI – IV của Hà Tiên là

A. từ 200 – 400mm.           

B. từ 400 – 800mm.       

C. từ 800 – 1200mm.     

D. trên 1200mm.

Câu 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh vừa có biên giới trên biển và trên đất liền với Cam Pu Chia là

A. Quảng Ninh.                 

B. Lạng Sơn.                 

C. Điện Biên.                

D. Kiên Giang.

Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa có biên giới với Trung Quốc vừa giáp biển?

A. Quảng Ninh.                

B. Sơn La.                      

C. Điện Biên.                

D. Quảng Bình.

Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết cửa sông nào sau đây không thuộc sông Hậu?

A. Cung Hầu.                    

B. Định An.                     

C. Trần Đề.                  

D. Tranh Đề.

Câu 39. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ than đá không phải là

A. Cẩm Phả.                    

B. Vàng Danh.                 

C. Hồng Ngọc.              

D. Quỳnh Nhai.

Câu 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Chảy thuộc hệ thống sông nào?

A. Sông Cả.                     

B. Sông Hồng.               

C. sông Mã.                  

D. sông Thái Bình.

……………………… HẾT ………………………

BẢNG ĐÁP ÁN

1.D

2.C

3.B

4.D

5..B

6.A

7.A

8.A

9.C

10.D

11.A

12.A

13.B

14.A

15.C

16.B

17.A

18.D

19.C

20.B

21.D

22.C

23.D

24.B

25.D

26.D

27.A

28.C

29.B

30.B

31.B

32.D

33.B

34.A

35.A

36.D

37.A

38.A

39.C

40.B

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận