Đề thi thử tốt nghiệp môn Địa Lí 2022 có đáp án – Đề 4

Đồng hành với các em học sinh trong mùa thi quan trọng này, Tailieufree xin gửi tới các bạn Bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Địa. Đây là tổng hợp các đề thi thử môn Địa 2022 từ các trường THPT trên cả nước, là tài liệu hay để bạn đọc cùng tham khảo và ôn tập cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp môn Địa Lí 2022 có đáp án – Đề 3

Câu 1: Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

A. Nằm trong vùng cận nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Là một trong các biển nhỏ ở Thái Bình Dương.

C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.

D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.

Câu 2: Nội thuỷ là vùng nước:

A. tiếp giáp với đất liền, phía trong đường cơ sở.

B. Vùng nước tiếp liền lãnh hải, rộng 12 hải lí.

C. tính từ đường cơ sở trở ra, rộng 12 hải lí.

D. phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển.

Câu 3: Ở vùng này, nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được hoạt động tự do về hàng hải, hàng không theo công ước về Luật biển 1982 là:

A. Lãnh hải

C. Thềm lục địa

B. Tiếp giáp lãnh hải

D. Đặc quyền kinh tế

Câu 4: Đặc điểm Biển Đông giúp thiên nhiên nước ta:

A. Có sự phân hóa đa dạng.

B. Có sự khác nhau giữa các vùng.

C. Đa dạng về các loài sinh vật biển.

D. Có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển.

Câu 5: Nước ta có bao nhiêu tỉnh thành phố giáp biển?

A. 29.    B. 28.    C. 27.   D. 26.

Câu 6: Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là:

A. Sạt lở bờ biển.

B. Nạn cát bay.

C. Triều cường.

D. Bão.

Câu 7: Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là:

A. Vịnh Bắc Bộ.

B. Vịnh Thái Lan.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 8: Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để:

A. Khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.

B. Xây dựng cảng và khai thác dầu khí.

C. Chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.

D. Khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.

Câu 9: Vũng Rô vịnh biển thuộc tỉnh (thành):

A. Đà Nẵng.

B. Khánh Hoà.

C. Phú Yên.

D. Bình Thuận.

Câu 10: Ảnh hưởng của Biển Đông làm cho hệ sinh thái nước ta có đặc điểm sau:

A. Rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng trên các đảo, hệ sinh thái trên đất phèn.

B. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo.

C. Hệ sinh thái trên đất phèn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo.

D. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, hệ sinh thái trên đất phèn.

Câu 11: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở:

A. Độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương.

B. Chịu ảnh hưởng của hai mùa gió.

C. Trong năm có hai mùa rõ rệt.

D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương.

Câu 12: Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương hoạt động ở thời ian nào?

A. Đầu mùa hạ.

B. Cuối mùa hạ.

C. Đầu mùa đông.

D. Cuối mùa đông.

Câu 13: Nhận định nào dưới đây đúng?

A. Toàn lãnh thổ nước ta, trong năm có một lần mặt trời lên thiên đỉnh.

B. Toàn lãnh thổ nước ta, trong năm có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.

C. Trong năm, miền Bắc có 1 lần còn miền Nam có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh.

D. Trong năm, miền Bắc có 2 lần còn miền Nam có 1 lần mặt trời lên thiên đỉnh.

Câu 14: Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng:

A. Tây Nguyên.

B. Nam Bộ.

C. Bắc Bộ.

D. Cả nước.

Câu 15: Đất feralit ở nước ta thường có mùa đỏ vàng vì:

A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3, Al2O3.

B. Có sự tích tụ nhiều Ca2+, Mg2+, K+.

C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.

D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.

Câu 16: Vào giữa và cuối mùa hạ, dó áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành:

A. Đông bắc.

B. Đông nam.

C. Tây bắc.

D. Bắc.

Câu 17: Khí hậu ở miền Bắc nước ta có đặc điểm:

A. Mùa đông lạnh, nhiều mưa.

B. Mùa đông mát mẻ, ít mưa.

C. Mùa đông không lạnh, ít mưa.

D. Mừa đông ấm áp, ít mưa.

Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu nào gây ra mưa vào mùa hạ ở nước ta (trừ Trung Bộ) là do hoạt động của:

A. Gió mùa Tây Nam và Tín phong.

B. Gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.

C. Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới.

D. Gió Tây Nam và gió mùa Đông Bắc.

Câu 19: Nước ta có lượng mưa lớn là do:

A. Tín phong bán cầu Bắc mang mưa tới.

B. Nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.

C. Các khối khí qua biển mang ẩm.

D. Địa hình cao đón gió gây mưa.

Câu 20: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?

A. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí.

B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.

C. Biển Đông làm giảm độ lục địa ở phía Tây đất nước.

D. Biến Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.

Câu 21: Nước ta có hơn 4600km đường biên giới trên đất liền, giáp với các nước:

A. Trung Quốc, Mianma, Lào.

B. Trung Quốc, Lào, Campuchia.

C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.

D. Trung Quốc, Lào, Campucia, Thái Lan.

Câu 22: Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển?

A. Các bãi triều thấp, phẳng..     B. Các bờ biển mài mòn

C. Các vũng, vịnh nước sâu.     D. Các đảo ven bờ.

Câu 23: Nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa do:

A. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình châu Á và có vùng biển rộng lớn.

B. Nằm trong khu vực gió mùa điển hình châu Á và có vùng biển rộng lớn.

C. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình châu Á.

D. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc và có vùng biển rộng lớn.

Câu 24: Vì sao vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới?

A. Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và châu Á.

B. Cầu nối Đông Nam Á đất liền với Đông Nam Á biển đảo, nối lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtray-li-a và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

C. Có vùng biển rộng lớn, là cầu nối lục địa Á-Âu với lục địa Oxtraylia và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

D. Trung tâm khu vực Đông Nam Á, có vùng biển rộng lớn và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

Câu 25: Cho biểu đồ:

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Địa Lí 12 có đáp án (Đề 4)

Nhận định nào đúng trong các nhận định sau:

A. Tháng 7 có nhiệt độ và lượng mưa cao nhất trong năm.

B. Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 6, 7.

C. Tháng có lượng mưa cao nhất trong năm là tháng 9.

D. Tháng 1 là tháng có nhiệt độ, lượng mưa thấp nhất trong năm.

Câu 26: Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI

Đơn vị: oC

Địa điểm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2

Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là

A. 13,7oC    B. 12, 5oC    C. 3,2oC    D. 9,4oC

Câu 27: Cho bảng số liệu sau:

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM.

Đơn vị: mm

Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi Cân bằng ẩm
Hà Nội 1667 989 +678
Huế 2868 1000 +1868
Tp.Hồ Chí Minh 1931 1686 +245

Nguồn: Tổng cục thống kê

Để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ đường.

D. Biểu đồ miền.

Câu 28: Cho biểu đồ:

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Địa Lí 12 có đáp án (Đề 4)

Nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng?

A. Nhiều nước quanh năm, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào mùa hạ, sông Đà Rằng lũ vào thu – đông.

B. Nhiều nước quanh năm, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào thu – đông, sông Đà Rằng lũ vào mùa hạ.

C. Có một mùa lũ và một mùa cạn, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào thu – đông, sông Đà Rằng lũ vào mùa hạ.

D. Có một mùa lũ và một mùa cạn, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào mùa hạ, sông Đà Rằng lũ vào thu – đông.

Câu 29: Dựa vào át lát trang 6-7 cho biết, cao nguyên Sín Chải nằm ở vùng núi nào sau đây:

A. Vùng núi Tây Bắc

B. Vùng núi trường sơn Nam.

C. Vùng núi Đông Bắc

D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.

Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tháng 9 bão đổ bộ vào nước ta vào vùng nào?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Bắc Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, Việt Nam có bao nhiêu tỉnh chung đường biên giới với Lào:

A. 10    B. 11    C. 12    D. 13

Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Đi từ đông sang tây theo biên giới Việt – Trung, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:

A. Tây Trang, Lào Cai, Hữu Nghị, Móng Cái.

B. Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang.

C. Tây Trang, Lào Cai, Lao Bảo, Bờ Y.

D. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang

Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng là vùng nào?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Nam Trung Bộ.

D. Đông Bắc Bộ

Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của Huế là:

A. Trên 24oC.

B. Từ 18 – 20oC.

C. Từ 20 – 24oC.

D. Dưới 18oC.

Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tổng lượng mưa trung bình tháng XI – IV của Huế là:

A. Từ 200 – 400mm.

B. Từ 400 – 800mm.

C. Từ 800 – 1200mm.

D. Trên 1200mm.

Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có biên giới với Trung Quốc và Lào:

A. Quảng Ninh.

B. Kon Tum.

C. Điện Biên.

D. Gia Lai.

Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây vừa có biên giới với Cam Pu Chia vừa giáp biển:

A. Quảng Ninh.

B. Kiên Giang.

C. KonTum.

D. Quảng Nam.

Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7 cho biết, cửa sông nào sau đây thuộc sông Sài Gòn:

A. Định An

B. Ba Lai

C. Trần Đề

D. Soi Rạp

Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ Apatit là:

A. Lục Yên

B. Trại Cau

C. Cam Đường

D. Tùng Bá

Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Bé thuộc hệ thống sông nào:

A. sông Đồng Nai

B. Sông Mê Công

C. sông Mã

D. sông Thái Bình

Đáp án 

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Đặc điểm của Biển Đông là nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, là biển tương đối kín và là một biển rộng.

Chọn: A.

Câu 2: Vùng nội thủy của một quốc gia là vùng nước tiếp giáp đất liền, ở phía trong đường cơ sở.

Chọn: A.

Câu 3: Vùng đặc quyền kinh tế là vùng tiếp liền với lãnh hải, và hợp với lãnh hải thành 1 vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Ở vùng này, nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được hoạt động tự do về hàng hải, hàng không theo công ước về Luật biển 1982 là:

Chọn: D.

Câu 4: Đặc điểm Biển Đông giúp thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển.

Chọn: D.

Câu 5: Nước ta có 28 tỉnh thành phố giáp biển.

Chọn: B.

Câu 6: Bão là một trong những thiên tai gây thiệt hại lớn nhất cho dân cư không chỉ về của cải mà còn cả người cho các vùng ven biển ở nước ta.

Chọn: D.

Câu 7: Điều kiện địa hình bờ biển với nhiều vũng, vịnh thuận lợi để xây dựng các cảng biển nước sâu, duyên hải Nam Trung Bộ đang và sẽ là vùng có nhiều cảng biển nhất ở nước ta.

Chọn: D.

Câu 8: Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để: khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.

Chọn: D.

Câu 9: Vũng Rô là một vịnh nhỏ nhưng xinh đẹp thuộc xã Hòa Xuân Nam, huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên, nằm ngay sát rìa dãy núi Đèo Cả. Vịnh là ranh giới tự nhiên trên biển giữa Phú Yên với Khánh Hòa.

Chọn: C.

Câu 10: Ảnh hưởng của Biển Đông làm cho hệ sinh thái nước ta có đặc điểm sau: Rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng trên các đảo, hệ sinh thái trên đất phèn.

Chọn: A.

Câu 11: Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, chính vì vậy khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới với lượng nhiệt nhận được hàng năm rất lớn, tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương.

Chọn: D.

Câu 12: Vào đầu mùa hạ khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập vào nước ta.

Chọn: A.

Câu 13: Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên khắp mọi nơi trên lãnh thổ nước ta đều có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.

Chọn: B.

Câu 14: Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho cả nước.

Chọn: D.

Câu 15: Do tích tụ nhiều Fe2O3, Al2O3 nên đất feralit thường có màu đỏ vàng.

Chọn: A.

Câu 16: Vào giữa và cuối mùa hạ, dó áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành đông nam.

Chọn: B.

Câu 17: Trong chế độ khi hậu, ở miền Bắc phân chia thành 2 mùa là mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

Chọn: A.

Câu 18: Gió mùa Tây Nam kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới đã gây ra mưa vào mùa hạ ở nước ta (trừ Trung Bộ).

Chọn: B.

Câu 19: Các khối khí khi thổi vào nước ta đã đi qua biển mang theo một lượng hơi ẩm rất lớn, khi vào đến đất liền kết hợp với các dãy núi tạo nên những trung tâm mưa lớn.

Chọn: C.

Câu 20: Nhờ có biển đông nên đã giảm tính khắc nhiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông.

Chọn: D.

Câu 21: Nước ta có hơn 4600km đường biên giới trên đất liền, giáp với các nước ba nước: Trung Quốc, Lào, Campuchia.

Chọn: B.

Câu 22: Các vũng, vịnh nước sâu là điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng biển.

Chọn: C.

Câu 23: Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình châu Á và có vùng biển rộng lớn, chính vị trí đó đã làm cho khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Chọn: A.

Câu 24: Vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược khu vực và trên thế giới vì nước ta có vị trí cầu nối Đông Nam Á đất liền với Đông Nam Á biển đảo, nối lục địa Á-Âu với lục địa Oxtraylia và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

Chọn: B.

Câu 25: Nhìn vào biểu đồ ta có 1 số nhật xét sau:

Tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất. Tháng 2 có lượng mưa thấp nhất. Tháng 5 có nhiệt độ cao nhất. Tháng 9 có lượng mưa cao nhất.

Đáp án: C.

Câu 26: Tính biên độ nhiệt năm (tháng cao nhất –tháng thấp nhất).

Tháng cao nhất: tháng 7 = 28,9oC, tháng thấp nhất: tháng 1 = 16,4o C

→ Biên độ nhiệt = 28,9-16,4 = 12,5oC

Đáp án: B.

Câu 27: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm là biểu đồ cột (cột ghép).

Đáp án: A.

Câu 28: Sông Đà Rằng có 1 mùa ít nước → A, B loại. Sông Hồng, sông Mê Công lũ vào mùa hạ → C loại.

Đáp án: D.

Câu 29: cao nguyên Sín Chải (Lai Châu) nằm ở vùng núi Tây Bắc.

Đáp án: A.

Câu 30: Xác định kí hiệu bão. Tháng 9 bão đổ bộ vào nước ta vào vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.

Đáp án: A.

Câu 31: Các tỉnh của nước ta có chung đường biên giới với Lào là: Điện Biên, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam, Kon Tum.

Đáp án: A.

Câu 32: Đi từ đông sang tây theo biên giới Việt – Trung, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu: Móng Cái (Quảng Ninh), Hữu Nghị (Lạng Sơn), Lào Cai, Tây Trang (Điện Biên).

Đáp án: B.

Câu 33: Vùng chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng là vùng Bắc Trung Bộ và TâyBắc Bộ

Đáp án: A.

Câu 34: Dựa vào tầng phân màu nhiệt độ. Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là: Trên 24oC.

Đáp án: A.

Câu 35: Dựa vào tầng phân màu lượng mưa. Tổng lượng mưa trung bình tháng XI – IV của Huế là 800 – 1200mm.

Đáp án: C.

Câu 36: Điện Biên có biên giới với Trung Quốc và Lào:

Đáp án: C.

Câu 37: Kiên Giang vừa có biên giới với Cam Pu Chia vừa giáp biển.

Đáp án: B.

Câu 38: Soi Rạp thuộc sông Sài Gòn.

Đáp án: D.

Câu 39: mỏ Apatit là mỏ Cam Đường (Lào Cai).

Đáp án: C.

Câu 40: Sông Bé thuộc hệ thống sông Đồng Nai.

Đáp án: A.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận