Để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia môn Địa học năm 2022 sắp tới, việc luyện đề là rất quan trọng. Nhằm giúp các em ôn thi hiệu quả, Tailieufree giới thiệu Chuyên mục Ôn thi THPT Quốc gia bao gồm nhiều đề thi khác nhau, là tài liệu hữu ích cho các em ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.
Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp môn Địa Lí 2022 có đáp án – Đề 13
Câu 1: Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2014
Đơn vị: %
Nhận định nào không đúng trong các nhận định sau?
A. Sản lượng khai thác than có tốc độ tăng trưởng đồng đều qua các năm.
B. Sản lượng ngành công nghiệp điện giai đoạn 1990 – 2014 có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng ngành công nghiệp dầu khí giai đoạn 1990 – 2014 có xu hướng tăng đều qua các năm.
D. Sản lượng ngành khai thác quặng sắt của nước ta giai đoạn 1990 – 2014 có xu hướng tăng.
Câu 2: Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên của nước ta là:
A. phát triển các mô hình kinh tế trang trại.
B. nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
C. xây dựng cơ sở CN chế biến gắn với vùng chuyên canh.
D. thay đổi giống cây trồng.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, khu vực nào chiếm tỉ trọng cao nhất?
A. Dịch vụ. B. Công nghiệp và xây dựng.
C. Kinh tế biển. D. Nông, lâm nghiệp, thủy sản.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về ngoại thương của nước ta ở thời kì sau Đổi mới?
A. Thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.
B. Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới.
C. Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn xuất siêu.
D. Có quan hệ buôn bán với nhiều nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Câu 5: Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là:
A. Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục.
B. Có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
C. Thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
D. Có nhiều bạn hàng lớn: Hoa Kì, Nhật Bản,…
Câu 6: Những vùng nào sau đây là vùng trồng nhiều đậu nhất cả nước:
A. Trung du miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
Câu 7: Ở nước ta, điều kiện tự nhiên thuận lợi hàng đầu để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là:
A. khí hậu cận xích đạo, khô nóng quanh năm.
B. đất badan giàu dinh dưỡng, khí hậu cận xích đạo.
C. đất feralit phân bố trên các cao nguyên xếp tầng.
D. đất badan có tầng phong hóa dày, mưa theo mùa.
Câu 8: Nguyên nhân chính giúp diện tích gieo trồng lúa của nước ta trong thời gian qua có xu hướng tăng là:
A. Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật.
B. Khai hoang mở rộng diện tích.
C. Thực hiện tốt công tác thủy lợi.
D. Thâm canh, tăng vụ.
Câu 9: Nhân tố nào sau đây không thể hiện tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực của nước ta:
A. Giá thành xây dựng các nhà máy thấp.
B. Nguồn thủy năng dồi dào trên các sông.
C. Nhu cầu năng lượng điện rất lớn.
D. Nguồn nhiên liệu (than, dầu) dồi dào.
Câu 10: Cho bảng số liệu:
XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA
MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015
Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ
Ma-lai-xi-a | Thái Lan | Xin-ga-po | Việt Nam | |
Xuất khẩu | 210,1 | 272,9 | 516,7 | 173,3 |
Nhập khẩu | 187,4 | 228,2 | 438,0 | 181,8 |
Để thể hiện quy mô và cơ cấu xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Ma-lai-xia, Xingapo và Việt Nam năm 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ tròn.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A. Tp.Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang.
B. Cần Thơ, Cà Mau, Thanh Hóa, Quảng Ngãi.
C. Hải Phòng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
D. Hà Nội, Thái Nguyên, Hạ Long, Việt Trì.
Câu 12: Ở nước ta, nhà máy thủy điện nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ:
A. Thác Mơ. B. Trị An.
C. Yaly. D. Cần Đơn.
Câu 13: Ở nước ta, Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, trong đó chủ yếu là do:
A. có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ.
B. bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu.
C. Nhiều bãi tôm, bãi cá, vịnh biển đẹp.
D. kinh tế phát triển nhanh, nhu cầu vận tải lớn.
Câu 14: Phương hướng quan trọng nhất để khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời – vùng biển – vùng thềm lục địa nước ta là:
A. trang bị vũ khí quân sự. B. đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
C. đánh bắt xa bờ. D. đánh bắt ven bờ.
Câu 15: Vùng nào sau đây là vùng đứng đầu cả nước về diện tích lúa:
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đông Nam Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Trung du miền núi phía Bắc
Câu 16: Nguyên nhân nào làm tăng thêm tính bấp bênh trong san xuất nông nghiệp của nước ta:
A. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Nhu cầu thị trường luôn biến đổi.
C. Kinh nghiệm của nhân dân lao động.
D. Sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
Câu 17: Công nghiệp năng lượng được phân thành:
A. Công nghiệp khai thác than và Công nghiệp khai dầu khí
B. Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu và sản xuất điện
C. Công nghiệp khai thác than và sản xuất điện
D. Công nghiệp thủy điện và Công nghiệp nhiệt điện.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Hạ Long. B. Thái Nguyên.
C. Cẩm Phả. D. Việt Trì.
Câu 19: Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 20: Lần đầu tiên, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối vào năm:
A. 1993. B. 1992. C. 1991. D. 1990.
Câu 21: Cho biểu đồ về diện tích các loại cây trồng nước ta:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta.
B. Cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta.
C. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta.
D. Quy mô diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về GDP và cơ cấu GDP phân theo ngành của ba vùng kinh tế trọng điểm?
A. Ngành công nghiệp và xây dựng ở vùng KTTĐ phía Nam có tỉ lệ cao nhất trong ba vùng.
B. Ngành nông, lâm, thủy sản ở vùng KTTĐ miền Trung có tỉ lệ cao nhất trong ba vùng.
C. Ngành dịch vụ ở vùng KTTĐ phía Bắc có tỉ lệ cao nhất trong ba vùng.
D. Quy mô GDP lớn nhất là vùng KTTĐ phía Bắc, nhỏ nhất là vùng KTTĐ miền Trung.
Câu 23: Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu ở nước ta là?
A. Chất lượng sản phẩm chưa cao.
B. Giá trị thuế xuất khẩu cao.
C. Tỉ trọng mặt hàng gia công lớn.
D. Làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
Câu 24: Nhà máy điện nào sau đây là nhà máy thủy điện:
A. Hiệp Phước. B. Đa Nhim.
C. Uông Bí. D. Na Dương.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng của Đông Nam Bộ là
A. Vũng Tàu. B. TP Hồ Chí Minh.
C. Thủ Dầu Một. D. Biên Hòa.
Câu 26: Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay là:
A. có thị trường xuất khẩu rộng mở.
B. có nguồn lao động dồi dào, lương thấp.
C. có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng phong phú.
D. có nhiều cơ sở, phân bố rộng khắp trên cả nước.
Câu 27: Ngành không thuộc công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là:
A. dệt – may, da, giầy.
B. chế biến gạo, ngô xay xát.
C. sản xuất rượu, bia, nước ngọt.
D. chế biến chè, cà phê, thuốc lá.
Câu 28: Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác nhất nước ta là:
A. Bể Cửu Long, bể Nam Côn Sơn.
B. Bể Cửu Long và bể Sông Hồng.
C. Bể Thổ Chu-Mã Lai và bể Cửu Long.
D. Bể Nam Côn Sơn, bể Sông Hồng.
Câu 29: Cho biểu đồ:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta giai đoạn 1990 – 2014?
A. Cây lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất
B. Cây công nghiệp hàng năm có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
C. Cây công nghiệp lâu năm có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
D. Cây ăn quả có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
Câu 30: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta là ngành:
A. công nghiệp khai thác.
B. công nghiệp chế biến.
C. công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí, nước.
D. công nghiệp chế biến và công nghiệp khai thác.
Câu 31: Điểm nào sau đây không đúng với ngành ngoại thương nước ta?
A. Thị phần châu Á chiếm tỉ trọng không đáng kể trong cơ cấu kim ngạch nhập khẩu.
B. Kim ngạch nhập khẩu và xuất khẩu tăng khá nhanh, đặc biệt từ 2000 đến 2005.
C. Từ năm 1993 đến nay, tiếp tục nhập siêu, nhưng bản chất khác xa với nhập siêu thời kì trước Đổi mới.
D. Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết trong tỉnh nào của vùng Tây Nguyên trồng nhiều cà phê nhất?
A. Lâm Đồng. B. Đắk Nông.
C. Đắk Lắk. D. Gia Lai.
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) thấp nhất ở Đông Nam Bộ?
A. Bình Dương. B. Đồng Nai.
C. Tây Ninh. D. Bình Phước.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4-5,cho biết Khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc tỉnh nào sau đây ?
A. Phú Yên. B. Bình Định.
C. Quảng Ngãi. D. Quảng Nam.
Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7 và trang 4-5,hãy cho biết vịnhVân Phong là vịnh biển thuộc tỉnh (thành)nào sau đây?
A. Khánh Hoà. B. Phú Yên.
C. Bình Thuận. D. Đà Nẵng.
Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực,thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
A. Thái Nguyên. B. TP.Hồ Chí Minh.
C. Bến Tre. D. Hải Phòng.
Câu 37: Nhân tố tác động mạnh mẽ tới sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là:
A. Nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ cao.
B. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
C. Thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển.
D. Nguồn lao động có kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ.
Câu 38: Năng suất lúa của nước ta trong thời gian gần đây tăng nhanh chủ yếu do:
A. Kinh nghiệm người dân được phát huy.
B. Mở rộng diện tích trồng lúa.
C. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
D. Thời tiết ổn định hơn so với giai đoạn trước.
Câu 39: Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là
A. Tăng số lượng tàu thuyền và công suất của tàu.
B. Phát triển công nghiệp chế biến.
C. Mở rộng thị trường.
D. Ngư dân có nhiều kinh nghiệm.
Câu 40: Hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm vì:
A. Giá cả hợp lý.
B. Nhiều bãi biển đẹp.
C. Không có mùa đông lạnh.
D. Cơ sở lưu trú tốt.
Đáp án
Câu 1: So sánh tốc độ tăng trưởng sản lượng các ngành công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 – 2014 .
Than: Tăng nhanh trong giai đoạn đầu, chậm trong giai đoạn cuối.
Điện: Tăng nhanh nhất.
Quặng sắt tăng qua các năm.
Chọn: C.
Câu 2: Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên của nước ta là: xây dựng cơ sở CN chế biến gắn với vùng chuyên canh.
Chọn: C.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27 (biểu đồ tròn), trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, khu vực công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất (36,4%), dịch vụ đứng thứ 2 (36%).
Chọn: B .
Câu 4: Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu không ổn định, thường nhập siêu. Nên C sai.
Chọn: C.
Câu 5: tổng kim ngạch xuất khẩu là thước đo quy mô xuất khẩu.
Nhiều mặt hàng xuất khẩu là nói về cơ cấu hàng. có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc là nói về thị trường xuất khẩu. Nên A đúng.
Chọn: A.
Câu 6: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên là 2 vùng đứng đầu cả nước về diện tích trồng đậu. Thông tin sách giáo khoa 12, trang 94.
Chọn C.
Câu 7: Ở nước ta, điều kiện tự nhiên thuận lợi hàng đầu để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là có đất badan giàu dinh dưỡng, khí hậu cận xích đạo.
Chọn: B.
Câu 8: Nguyên nhân chính giúp diện tích gieo trồng lúa của nước ta trong thời gian qua có xu hướng tăng là nước ta tiến hành thâm canh, tăng vụ.
Chọn: D.
Câu 9: Giá thành xây dựng các nhà máy thấp không phải là tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực của nước ta.
Chọn: A.
Câu 10: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ biểu hiện cấu xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Ma-lai-xia, Xingapo và Việt Nam năm 2015 là biểu đồ tròn; cụ thể mỗi nước 1 biểu đồ tròn.
Đáp án: D.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 (Công nghiệp), xác định quy mô trung tâm công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng. Đó là các trung tâm: Hải Phòng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
Chọn: C.
Câu 12: Yaly là nhà máy thủy điện nằm trên sông Xê Xan (Tây Nguyên).
Chọn: C.
Câu 13: Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, trong đó chủ yếu là do có bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu.
Chọn: B.
Câu 14: Phương hướng quan trọng nhất để khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời- vùng biển- vùng thềm lục địa nước ta là đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
Chọn: C.
Câu 15: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đứng đầu cả nước về diện tích lúa: chiếm trên 50% diện tích trồng lúa cả nước. Thông tin sách giáo khoa 12, trang 94.
Chọn A.
Câu 16: Nguyên nhân nào làm tăng thêm tính bấp bênh trong san xuất nông nghiệp của nước ta là Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Bởi điều kiện này gây ra các khó khăn như độ ẩm cao (khó bảo quản nông sản), điều kiện nóng ẩm (dễ sinh dịch bệnh), nhiều thiên tai bão lũ…
Chọn A.
Câu 17: Công nghiệp năng lượng được phân thành: Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu (khai thác than, dầu khí và các loại khác) và sản xuất điện (thủy điện, nhiệt điện, các loại khác).
Chọn: B
Câu 18: Trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là Hạ Long (từ 9 – 40 nghìn tỉ đồng). Cẩm Phả, Thái Nguyên, Việt Trì có giá trị dưới 9 nghìn tỉ đồng).
Chọn: A.
Câu 19: Với đường bờ biển dài, khúc khuỷu, Duyên hải Nam Trung Bộ trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta. Ví dụ: Nha Trang, Phan Rang , Mỹ Khê, Sa Huỳnh , Quy Nhơn, Vân Phong,…
Chọn: C.
Câu 20: Năm 1992, lần đầu tiên, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối. Tỉ trọng xuất khẩu: 49,6%; Tỉ trọng nhập khẩu: 50,4%.
Chọn: B.
Câu 21: Căn cứ vào dạng biểu đồ, chú gải, đơn vị, biểu đồ thể hiện nội dung: Quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta.
Chọn: A.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30 (Vùng KTTĐ – biểu đồ tròn).
Quy mô GDP lớn nhất là vùng KTTĐ miền Nam, nhỏ nhất là vùng KTTĐ miền Trung, nên D sai.
Chọn: D.
Câu 23: Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu ở nước ta là tỉ trọng mặt hàng gia công lớn: ví dụ: 90 – 95% hàng dệt may.
Chọn: C.
Câu 24: Trong các nhà máy thì nhà máy Đa Nhim là nhà máy thủy điện, nằm trên sông Đa Nhim, công suất 160MW.
Chọn: B.
Câu 25: trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng của Đông Nam Bộ là TP Hồ Chí Minh.
Chọn: B.
Câu 26: Các phương án đều đề cập đến cơ sở để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta. Nhưng hiện nay, nhân tố hàng đầu với ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là do n ước ta có ngành nông nghiệp với nhiều sản phẩm: sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản.
Chọn: C
Câu 27: dệt – may, da, giầy là ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Chọn: A
Câu 28: Thông tin sách giáo khoa Địa lí 12 trang 119.
Chọn: A.
Câu 29: Nhìn vào biểu đồ và so sánh sự tăng trưởng của các loại cây.
Cây CN lâu năm tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là cây ăn quả, sau đó là cây lương thực có hạt, thấp nhất là cây hàng năm.
Đáp án: C.
Câu 30: xem biểu đồ hình 26.1. sách giáo khoa 12, trang 113. Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng khoảng 80% trong cơ cấu công nghiệp phân theo 3 nhóm ngành. Năm 2005, chiếm 83,2%.
Chọn: B
Câu 31: Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu. Nên A sai.
Chọn: A.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, xác định kí hiệu cà phê. Tỉnh trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên là Đắk Lắk.
Chọn: C.
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 (Kinh tế chung). Trong các tỉnh đượng nêu, Tây Ninh GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) thấp nhất ở Đông Nam Bộ (màu nhạt nhất – từ 6 đến 9 triệu đồng). Bình Phước (từ 12 đến 15 triệu đồng). Đồng Nai (từ 15 đến 18 triệu đồng). Bình Dương ( trên 18 triệu đồng).
Chọn: C.
Câu 34: Khu kinh tế mở Chu Lai là một khu kinh tế thuộc tỉnh Quảng Nam, là một đòn bẩy quan trọng của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Chọn: D.
Câu 35: Vịnh Vân Phong là tên vịnh thuộc tỉnh Khánh Hòa. Đây là một trong 21 khu du lịch quốc gia của Việt Nam.
Chọn: A.
Câu 36: trung tâm công nghiệp chế biến lương thực,thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn là Hải Phòng. TP.Hồ Chí Minh – rất lớn. Thái Nguyên, Bến Tre – vừa.
Chọn: D.
Câu 37: Dựa trên đặc điểm phát triển ngành chế biến lương thực, thực phẩm, nhân tố tác động mạnh mẽ nhất tới sự phân bố của ngành là Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ
Chọn: B.
Câu 38: Năng suất lúa của nước ta trong thời gian gần đây tăng nhanh do đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
Chọn: C.
Câu 39: Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là do tăng số lượng tàu thuyền và công suất của tàu.
Chọn: A.
Câu 40: Do vị trí không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc → không có mùa đông lạnh nên hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm.
Chọn: C.