Đề thi thử tốt nghiệp môn Địa Lí 2022 có đáp án – Đề 10

Đồng hành với các em học sinh trong mùa thi quan trọng này, Tailieufree xin gửi tới các bạn Bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Địa. Đây là tổng hợp các đề thi thử môn Địa 2022 từ các trường THPT trên cả nước, là tài liệu hay để bạn đọc cùng tham khảo và ôn tập cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp môn Địa Lí 2022 có đáp án – Đề 9

Câu 1: Nhiệt độ nước Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?

A. Cao và giảm dần từ Bắc vào Nam.

B. Thấp và tăng dần từ Bắc vào Nam.

C. Cao và tăng dần từ Bắc vào Nam.

D. Thấp và giảm dần từ Bắc vào Nam.

Câu 2: Dải đồng bằng ven biển miền Trung không liên tục mà bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ do:

A. có nhiều dãy núi lan ra sát biển.

B. có nhiều cồn cát, đầm phá.

C. sông ngòi có lượng phù sa nhỏ.

D. hay xảy ra thiên tai.

Câu 3: Ở nước ta, vùng chịu ảnh hưởng nhiều nhất các thiên tai từ Biển Đông là

A. ven biển đồng bằng Nam Bộ.

B. Trung du miền núi Bắc Bộ.

C. ven biển đồng bằng Bắc Bộ.

D. ven biển miền Trung.

Câu 4: Phần lớn lãnh thổ nước ta có độ cao:

A. dưới 200m.    B. Từ 1000 – 2000m.

C. Dưới 1000m.    D. Trên 2000m.

Câu 5: Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam nước ta là do:

A. có mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. sự điều tiết của các hồ chứa nước.

C. nguồn nước ngầm phong phú.

D. có mưa phùn vào cuối mùa đông.

Câu 6: Đặc điểm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta là:

A. nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi.

B. nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, mưa tăng theo độ cao.

C. nền nhiệt cao, khí hậu khắc nghiệt.

D. nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh.

Câu 7: Đường bờ biển nước ta kéo dài từ:

A. Móng Cái đến Cà Mau.    B. Móng Cái đến Hà Tiên.

C. Lạng Sơn đến Cà Mau.    D. Móng Cái đến Bạc Liêu.

Câu 8: Gió mùa Tây Nam hoạt động vào giữa và cuối mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ áp cao nào sau đây?

A. Cận chí tuyến Bắc bán cầu.    B. Cận chí tuyến Nam bán cầu.

C. Áp cao Xibia.    D. Bắc Ấn Độ Dương.

Câu 9: Tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do nguyên nhân nào?

A. Biến đổi khí hậu và tình trạng xâm nhập mặn.

B. Khai thác quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường nước.

C. Khai thác quá mức và tình trạng thu hẹp diện tích rừng ngập mặn.

D. Mở rộng phạm vi, ngư trường đánh bắt xa bờ.

Câu 10: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông – Tây, hướng vòng cung.

B. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa, hướng tây bắc – đông nam.

C. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc – đông nam.

D. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc – đông nam.

Câu 11: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta có giới hạn từ:

A. dãy núi Bạch Mã trở ra Bắc.

B. tả ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.

C. dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.

D. hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.

Câu 12: Cho biểu đồ:

Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 có đáp án (Đề 3)

Nhận xét nào đúng với biểu đồ trên:

A. Hà Nội có lượng mưa cao nhất, cao hơn Huế 1,5 lần.

B. Hà Nội có lượng mưa thấp nhất, thấp hơn Huế 1,7 lần.

C. Hà Nội có lượng mưa thấp nhất, thấp hơn TP Hồ Chí Minh 1,3 lần.

D. Hà Nội có lượng mưa cao nhất, Huế có lượng mưa đứng thứ 2.

Câu 13: Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH

(Đơn vị: °C)

Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2
Tp.Hồ Chí Minh 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 Nâng cao, NXB Giảo dục Việt Nam, 2015)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?

A. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.

B. Nhiệt độ trung bình tháng I ở Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.

C. Số tháng có nhiệt độ trên 20°C ở TP. Hồ Chí Minh nhiều hơn Hà Nội.

D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội lớn hơn TP. Hồ Chí Minh.

Câu 14: Yếu tố quy định tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nước ta là:

A. lao động mang tính mùa vụ.

B. sự phân hóa theo mùa của khí hậu.

C. tính chất nhiệt đới của khí hậu.

D. sự biến động của thị trường.

Câu 15: Vùng nào sau đây có thủy triều lên cao nhất và lấn vào sâu nhất ở nước ta?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Nam Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 16: Nước ta có thể giao lưu kinh tế thuận lợi với các nước trên thế giới là do vị trí:

A. nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu.

B. nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa.

C. nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế.

D. nằm ở khu vực có nhiều nét tương đồng về Địa Lí, văn hóa – xã hội.

Câu 17: Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có các loại đất chủ yếu là

A. đất feralit và đất phù sa.    B. đất feralit và đất mùn.

C. đất mùn thô và đất mùn.    D. đất feralit có mùn và đất mùn.

Câu 18: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta đặc trưng cho vùng khí hậu

A. cận xích đạo gió mùa.

B. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

C. cận xích đạo.

D. nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với Trung Quốc?

A. Lào Cai.    B. Sơn La.    C. Gia Lai.    D. Kon Tum.

Câu 20: Mức độ ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng càng trở nên nghiêm trọng hơn là do

A. mặt đất thấp.    B. diện mưa bão rộng.

C. có đê sông, đê biển bao bọc    D. mật độ xây dựng cao.

Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Thái Bình?

A. Sông Đà    B. Sông Mã    C. Sông Cả    D. Sông Cầu

Câu 22: Nguyên nhân nào đã gây ra mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ nước ta vào nửa cuối mùa đông?

A. Gió Tây Nam từ vịnh Bengan thổi vào.

B. Gió Mậu dịch nửa cầu Bắc hoạt động mạnh.

C. Gió Mậu dịch nửa cầu Nam hoạt động mạnh.

D. Gió mùa Đông Bắc qua biển thổi vào.

Câu 23: Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển, bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của:

A. đồng bằng sông Cửu Long.

B. đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ.

C. đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.

D. đồng bằng sông Hồng.

Câu 24: Tính chất của đất feralit ở vùng đồi núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào

A. nguồn gốc của đá mẹ.    B. kĩ thuật canh tác của con người.

C. quá trình xâm thực – tích tụ.    D. điều kiện khí hậu ở miền núi.

Câu 25: Nước ta, đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam lên cao hơn so với miền Bắc vì:

A. có nền địa hình thấp hơn.    B. có nền nhiệt độ cao hơn.

C. có nền địa hình cao hơn.    D. có nền nhiệt độ thấp hơn.

Câu 26: Rừng nguyên sinh nước ta hiện nay

A. còn rất nhiều.    B. còn rất ít.

C. còn ít.    D. còn nhiều.

Câu 27: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là:

A. tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.

B. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.

C. tài nguyên rừng của nước ta đang phục hồi nhanh cả về số lượng và chất lượng.

D. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.

Câu 28: Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi nước ta, cần

A. có kế hoạch mở rộng đất nông nghiệp.

B. thực hiện thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

C. áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lí trên đất dốc.

D. tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi.

Câu 29: Vùng núi nào của nước ta nằm giữa sông Hồng và sông Cả?

A. Đông Bắc.    B. Trường Sơn Nam.

C. Tây Bắc.    D. Trường Sơn Bắc.

Câu 30: Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài

A. 2360 km.    B. hơn 5000 km.

C. hơn 4600 km.    D. 3260 km.

Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào sau đây không có ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Đất mặn.    B. Đất phèn.

C. Đất feralit trên đá vôi.    D. Đất phù sa sông.

Câu 32: Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở, đó là vùng

A. tiếp giáp lãnh hải.    B. nội thuỷ.

C. lãnh hải.    D. thềm lục địa.

Câu 33: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014

Năm Tổng diện tích có rừng (Triệu ha) Độ che phủ (%)
1943 14,3 43,0
1983 7,2 22,0
2005 12,7 38,0
2014 13,8 41,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ đường.    B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ kết hợp.    D. Biểu đồ cột.

Câu 34: Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc đã làm cho sông ngòi của vùng có đặc điểm

A. phần lớn các sông có hướng vòng cung và tây bắc – đông nam.

B. sông ngắn, dốc, có hướng tây bắc – đông nam và tây – đông.

C. mạng lưới dày đặc, có nhiều sông lớn.

D. nhiều sông dài, lòng sông rộng, độ dốc lòng sông nhỏ.

Câu 35: Mạng lưới sông ngòi nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chủ yếu là các sông lớn.

B. Phần lớn là các sông nhỏ.

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

D. Sông ngòi giàu phù sa.

Câu 36: Khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất ở nước ta là:

A. Tây Bắc.    B. Đông Bắc.

C. BắcTrung Bộ.    D. Nam Bộ.

Câu 37: Thế mạnh nào sau đây không phải ở khu vực đồi núi nước ta?

A. Thuận lợi phát triển giao thông vận tải đường bộ.

B. Nhiều nơi thuận lợi phát triển du lịch.

C. Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn.

D. Tập trung nhiều khoáng sản.

Câu 38: Bão ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Mùa bão từ tháng VI đến tháng XI.

B. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.

C. Diễn biến phức tạp, xuất hiện nhiều siêu bão.

D. Đều được hình thành trên Biển Đông.

Câu 39: Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt là:

A. vùng biển; vùng đồng bằng và vùng đồi núi.

B. vùng biển và thềm lục địa; vùng đồng bằng và vùng núi cao.

C. vùng biển và thềm lục địa; vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi.

D. vùng biển và thềm lục địa; vùng đồi và vùng núi.

Câu 40: Thiên nhiên nước ta phân hóa theo độ cao là do:

A. sự phân hóa của sinh vật theo độ cao.

B. sự phân hóa của khí hậu theo độ cao.

C. có đường bờ biển dài 3260km.

D. lãnh thổ kéo dài theo Bắc – Nam.

Đáp án 

Câu 1: Do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới, tăng dần từ bắc vào nam nên nhiệt độ nước biển của nước ta cao và tăng dần từ Bắc vào Nam. Nhiệt độ trung bình năm: trên 23oC.

Chọn: C.

Câu 2: Do ảnh hưởng của các dãy núi lan ra sát biển nên dải đồng bằng ven biển miền Trung không liên tục mà bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ

Chọn: A.

Câu 3: Ở nước ta, vùng chịu ảnh hưởng nhiều nhất các thiên tai từ Biển Đông (Bão, cát bay, cát chảy,…) là khu vực ven biển miền Trung.

Chọn: D.

Câu 4: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước..

Chọn: C.

Câu 5: Miền Bắc (đặc biệt là khu vực đồng bắc Bắc Bộ) giữa và cuối mùa đông gió mùa Đông Bắc qua biển mang đến một lượng mưa khá dồi dào, chủ yếu mưa phùn.

Chọn: D.

Câu 6: Đai nhiệt đới gió mùa: Ở miền Bắc có độ cao trung bình dưới 600 – 700m, miền Nam có độ cao 900-1000m. Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng, nền nhiệt cao (trung bình các tháng trên 25oC), độ ẩm thay đổi tùy nơi (từ khô hạn đến ẩm ướt).

Chọn: A.

Câu 7: Đường bờ biển nước ta (3260km) kéo dài từ: Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).

Chọn: B.

Câu 8: Từ tháng 5 đến tháng 10. Có hai luồng gió cùng hướng tây nam thổi vào nước ta.

– Vào đầu mùa hạ: Khối khí nhiệt đới từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi dọc biên giới Việt – Lào, khối khí này trở nên khô nóng (gió phơn Tây Nam hay còn gọi là gió Lào).

– Vào giữa và cuối mùa hạ: Gió mùa Tây Nam (xuất hiện từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam) hoạt động mạnh.

Chọn: B.

Câu 9: Tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do Khai thác quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường nước, đặc biệt là vùng cửa sông, ven biển.

Chọn: B.

Câu 10: Vùng núi Trường Sơn Nam có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông – Tây, hướng vòng cung.

Chọn: A.

Câu 11: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Giới hạn của miền từ hữu ngạn sông Hồng tới dạy núi Bạch Mã.

Chọn: D.

Câu 12: Huế có lượng mưa cao nhất. Gấp 1,7 lần Hà Nội, gấp 1,5 lần T.P Hồ Chí Minh. Hà Nội có lượng mưa thấp nhất, thấp hơn TP Hồ Chí Minh 1,15 lần.

Chọn: B.

Câu 13: Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội (28,9°C) cao hơn TP. Hồ Chí Minh (27,1°C).

Chọn: A.

Câu 14: Sự phân hóa theo mùa của khí hậu là yếu tố quy định tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nước ta.

Chọn: B.

Câu 15: Nơi có thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất là Đồng bằng sông Cửu Long, đây là Đồng bằng thuờng xuyên bị xâm nhập mặn sâu vào đất liền nhất là mùa khô.

Chọn: D.

Câu 16: Nước ta có thể giao lưu kinh tế thuận lợi với các nước trên thế giới là do vị trí địa kinh tế nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng.

Chọn: C.

Câu 17: Trong đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có 2 nhóm đất:

+ Nhóm đất phù sa chiếm 24% diện tích đất cả nước, bao gòm : đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất cát…

+ Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên cả nước, phần lớn là đất feralit đỏ vàng, đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá mẹ bazan và đá vôi

Chọn: A.

Câu 18: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

Chọn: B.

Câu 19: Lào Cai là một trong các tỉnh phía Bắc nức ta có đừng biên giới trên đất liền với Trung Quốc.

Chọn: A.

Câu 20: Mức độ ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng càng trở nên nghiêm trọng hơn là do . mật độ xây dựng cao do ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa.

Chọn: D.

Câu 21: Sông Cầu là một con sông thuộc hệ thống sông Thái Bình.

Chọn: D.

Câu 22: Vào nửa cuối mùa đông, gió mùa Đông Bắc qua biển thổi vào nước ta mang một lượng hơi ẩm, ây ra mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ nước ta.

Chọn: D.

Câu 23: Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển, bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của: đồng bằng sông Hồng

Chọn: D.

Câu 24: Tính chất của đất feralit ở vùng đồi núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào quá trình xâm thực (mưa làm rửa trôi các bazo dễ tan) – tích tụ (ôxit sắt, ôxit nhôm).

Chọn: C.

Câu 25: Ở nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Nam cao hơn so với miền Bắc vì miền Nam có nền nhiệt độ cao hơn (do không chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa đông). Miền Nam có nền nhiệt cao nên cần độ cao cao hơn để đạt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới gió mùa trên núi.

Chọn: B.

Câu 26: Ngày nay rừng nguyên sinh ở VN còn rất ít, phổ biến là rừng thưa mọc phức tạp hoặc tràng cỏ khô cằn.

Chọn: B.

Câu 27: Tài nguyên rừng của nước ta hiện nay có đặc điểm: tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái, chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm, chưa thể phục hồi..

Chọn: A.

Câu 28: Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi nước ta, cần áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lí trên đất dốc: trồng cây theo băng, ruộng bậc thang.

Chọn: C.

Câu 29: Vùng núi Tây Bắc có giới hạn từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả.

Chọn: C.

Câu 30: Biên giới nước ta dài hơn 4600km tiếp giáp với:

+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.

+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.

Chọn: C.

Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 (Đất). Đất feralit trên đá vôi không có ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn: C.

Câu 32: Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.

Chọn: B.

Câu 33: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị các đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp; cụ thể diện tích rừng vẽ cột, độ che phủ rừng vẽ đường.

Chọn: C.

Câu 34: Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc (hướng tây bắc đông nam là chủ yếu, đâm sát ra biển) đã làm cho sông ngòi của vùng có đặc điểm sông ngắn, dốc, có hướng tây bắc – đông nam và tây – đông.

Chọn: B.

Câu 35: Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm là: Phần lớn là các sông nhỏ, mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông ngòi giàu phù sa.

Chọn: A.

Câu 36: Khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất ở nước ta là Tây Bắc.

Chọn: A.

Câu 37: Khu vực đồi núi nước ta có nhiều đồi núi, địa hình bị chia cắt, nên giao thông vận tải đường bộ không thuận lợi.

Chọn: A.

Câu 38: Bão ở nước ta có đặc điểm: Mùa bão từ tháng VI đến tháng XI, mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam, đều được hình thành trên Biển Đông

Chọn: C.

Câu 39: Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt là: vùng biển và thềm lục địa; vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi.

Chọn: C.

Câu 40: Thiên nhiên nước ta phân hóa theo độ cao là do sự phân hóa của khí hậu theo độ cao.

Chọn: B.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *