Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có đáp án – Đề 20

Blog chia sẻ Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Địa Lí năm 2022, giúp bạn ôn luyện và chuẩn bị cho thật tốt cho kì thi sắp tới.

Xem thêm: Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có đáp án – Đề 19

Bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Địa lí này được tổng hợp, chọn lọc từ đề thi của các trường THPT trên cả được và được đội ngũ Giáo viên biên soạn lời giải chi tiết giúp học sinh dễ dàng rèn luyện, đánh giá năng lực của chính mình. Để xem chi tiết, mời quí bạn đọc lựa chọn một trong các bộ đề thi dưới đây.

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Quảng Ngãi.

B. Nha Trang.

C. Quy Nhơn.

D. Đà Nẵng.

Câu 2: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở Tây Nguyên là:

A. Crôm.    B. Mangan.    C. Sắt.    D. Bôxit.

Câu 3: Căn vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cứ hãy cho biết vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có các trung tâm công nghiệp nào?

A. Hạ Long, Cẩm Phả, Phúc Yên.

B. Hải Phòng, Hạ Long, Cẩm Phả.

C. Hải Phòng, Hạ Long, Thái Nguyên.

D. Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong các khu kinh tế ven biển sau đây, khu kinh tế ven biển nào không nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Vân Đồn.

B. Chân Mây -Lăng Cô.

C. Dung Quất.

D. Chu Lai.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu biểu đồ khí hậu nào dưới đây có lượng mưa lớn tập trung từ tháng IX đến tháng XII?

A. Biểu đồ khí hậu Lạng Sơn.

B. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt.

C. Biểu đồ khí hậu Nha Trang.

D. Biểu đồ khí hậu Cà Mau.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết địa danh nào sau đây là di sản văn hóa thế giới?

A. Phong Nha – Kẻ Bàng.

B. Vịnh Hạ Long.

C. Phố cổ Hội An.

D. VQG Cát Tiên.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết hai tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở Tây Nguyên là?

A. Lâm Đồng và Gia Lai.

B. Đắk Lắk và Lâm Đồng.

C. Đắk Lắk và Gia Lai.

D. Đắk Nông và Lâm Đồng.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào?

A. Đà Nẵng.    B. Khánh Hòa.    C. Hưng Yên.    D. Hà Nam.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 – 14, cho biết đỉnh núi hoặc dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Núi Mẫu Sơn.

B. Núi Tam Đảo.

C. Núi Tây Côn Lĩnh.

D. Núi Lang Bian.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?

A. Hệ thống sông Hồng.

B. Hệ thống sông Thái Bình.

C. Hệ thống sông Đồng Nai.

D. Hệ thống sông Cửu Long.

Câu 11: Khoáng sản có ý nghĩa quang trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước là:

A. Dầu khí.    B. Bôxit.    C. Than.    D. Crôm.

Câu 12: Đồng bằng sông Cửu Long ít xảy ra:

A. Hạn hán.

B. Bão.

C. Lũ lụt.

D. Xâm nhập mặn.

Câu 13: Tính đến năm 2007 nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm trên cả nước?

A. 2 vùng.    B. 3 vùng.    C. 4 vùng.    D. 5 vùng.

Câu 14: Ở nước ta, vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là:

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Duyên hải miền Trung.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 15: Sản lượng công nghiệp khai thác than ở nước ta tăng khá nhanh trong giai đoạn gần đây chủ yếu là do?

A. Chính sách phát triển công nghiệp của nhà nước.

B. Do nước ta phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện.

C. Mở rộng thị trường và đầu tư thiết bị khai thác hiện đại.

D. Thu hút được nguồn đầu tư nước ngoài lớn.

Câu 16: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Vùng Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn)
  2000 2014 2000 2014
Đồng bằng sông Hồng 1212,6 1079,6 6586,6 6548,5
Đồng bằng sông Cửu Long 3945,8 4249,5 16702,7 25245,6
Cả nước 7666,3 7816,2 32529,5 44974,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của cả nước năm 2014 là

A. 59,4 tạ/ha.    B. 5,94 tạ/ha.

C. 57,5 tạ/ha.    D. 60,7 tạ/ha.

Câu 17: Cát trắng là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu ở các tỉnh:

A. Bình Định, Phú Yên.

B. Ninh Thuận, Bình Thuận.

C. Quảng Ninh, Khánh Hòa.

D.Thanh Hóa, Quảng Nam.

Câu 18: Cho biểu đồ về diện tích cây cà phê, chè, cao su của nước ta:

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 12 có đáp án (Đề 1)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

B. Sự chuyển dịch co cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

C. Quy mô diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

D. Cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

Câu 19: Căn vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cứ hãy cho biết các tỉnh và thành phố (cấp tỉnh) thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung gồm:

A. Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định.

B. Thừa Thiên- Huế, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam.

C. Thừa Thiên- Huế, Quảng Bình, Bình Định, Quảng Nam.

D. Quảng Bình, Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Nam.

Câu 20: Cho bảng số liệu:

TỔNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2010 – 2015

Đơn vị: Triệu đô la Mỹ

Năm 2010 2012 2013 2014 2015
In-đô-nê-xi-a 755094 917870 912524 890487 861934
Thái Lan 340924 397291 419889 404320 395168
Xin-ga-po 236422 289269 300288 306344 292739
Việt Nam 116299 156706 173301 186205 193412

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng tổng GDP trong nước theo giá hiện hành của một số quốc gia, giai đoạn 2010-2015?

A. In-đô-nê-xi-a tăng liên tục.

B. Việt Nam tăng liên tục.

C. Thái Lan tăng chậm nhất.

D. Xin-ga-po tăng nhanh nhất.

Câu 21: Các loại cây công nghiệp hằng năm thích hợp với vùng đất cát pha ven biển của vùng Bắc Trung Bộ là:

A. Lạc, mía, thuốc lá.

B. Lạc, đậu tương, đay, cói.

C. Dâu tằm, lạc, cói.

D. Lạc, dâu tằm, bông, cói.

Câu 22: Vai trò của Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên, Nam Lào và đông bắc Thái Lan sẽ ngày càng quan trọng hơn cùng với việc:

A. Nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam.

B. Xây dựng đường Hồ Chí Minh đi qua vùng.

C. Phát triển nâng cấp các tuyến đường ngang trong vùng.

D. Nâng cấp các sân bay nội địa và quốc tế trong vùng.

Câu 23: Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra khá mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long được giải thích bởi nguyên nhân chủ yếu sau:

A. Không có đê chắn sóng, rừng ngập mặn bị tàn phá.

B. Địa hình thấp, thủy triều lên xuống mạnh.

C. Mạng lưới sông ngòi, kệnh rạch dày đặc.

D. Mùa khô kéo dài, sông đổ ra biển bằng nhiều cửa.

Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đi từ Bắc vào Nam theo bờ biên giới Việt- Lào, ta lần lượt đi qua các cửa khẩu:

A. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y

B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y

C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang

D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (năm 2007) ở vùng Đồng Bằng sông Cửu Long có nhiều ngành sản xuất nhất là:

A. Long Xuyên.

B. Cần Thơ.

C. Tân An.

D. Cà Mau.

Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết đặc điểm của vị trí vùng Tây nguyên?

A. giáp 2 vùng kinh tế và không giáp biển.

B. giáp 2 nước, giáp 1 vùng kinh tế và không giáp biển.

C. giáp 2 nước, giáp 2 vùng kinh tế.

D. giáp 2 nước, giáp Đông nam bộ và không giáp biển.

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Nhật Lệ thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Thanh Hóa.     B. Nghệ An.     C. Quảng Trị.    D. Quảng Bình.

Câu 28: Cho biểu đồ sau:

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 12 có đáp án (Đề 1)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của các quốc gia, giai đoạn 2010 – 2015?

A. Tốc độ tăng trưởng của Việt Nam tăng liên tục.

B. Tốc độ tăng trưởng của Thái Lan tăng liên tục.

C. Thái Lan có tốc độ tăng trưởng thấp hơn Việt Nam.

D. Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao hơn Thái Lan.

Câu 29: Một trong những vấn đề đáng lo ngại trong việc phát triển rừng ở Tây Nguyên là:

A. Đất rừng ngày càng bị thu hẹp.

B. Công tác trồng rừng gặp nhiều khó khan.

C. Tình trạng rừng bị phá, bị cháy diễn ra thường xuyên.

D. Các vườn quốc gia bị khai thác bừa bãi.

Câu 30: Ý nào không đúng là điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ?

A. Giáp các vùng giàu nguyên liệu.

B. Có cửa ngĩ thông ra biển.

C. Có tiền năng lớn về đất phù sa.

D. Có địa hình tương đối bằng phẳng.

Câu 31: Tây Nguyên có tiềm năng to lớn về trồng cây công nghiệp lâu năm là do:

A. Đất ba dan màu mỡ và khí hậu cận xích đạo.

B. Bề mặt địa hình rộng và tương đối bằng phẳng.

C. Lao động có truyền thống trồng cây công nghiệp.

D. Tập trung diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.

Câu 32: Ngư trường nào sau đây không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta?

A. Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang.

B. Ngư trường quần đảo Hoàng Sa,quần đảo Trường Sa.

C. Ngư trường Thanh Hóa-Nghệ An-Hà Tĩnh.

D. Ngư trường Hải Phòng-Quảng Ninh.

Câu 33: Loại đất phân bố thành dải dọc sông Tiền và sông Hậu là:

A. Đất phèn.

B. Đất mặn.

C. Đất cát.

D. Đất phù sa ngọt.

Câu 34: Trong quá trình phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề:

A. Ô nhiễm môi trường.

B. Thu hút đầu tư nước ngoài.

C. Đẩy mạnh xuất khẩu.

D. Mở rộng quan hệ hợp tác.

Câu 35: Đồng bằng sông Hồng là nơi:

A. Có hoạt động công nghiệp phát triển mạnh nhất.

B. Có thế mạnh trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế.

C. Có diện tích nhỏ nhất trong các vùng.

D. Có tiềm năng lớn về lương thực, thực phẩm.

Câu 36: Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng phát triển loại hình du lịch nào sau đây:

A. Du dịch biển – đảo ở Quảng Ninh.

B. Cả du lịch biển và du lịch núi.

C. Du dịch núi ở Lạng Sơn, Sa Pa.

D. Du lịch sinh thái

Câu 37: Ở tứ Giác Long Xuyên, biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn là:

A. Bón vôi, ém phèn.

B. Phát triển rừng tràm trên đất phèn.

C. Sử dụng nước ngọt của sông Hậu.

D. Sử dụng nước ngọt của sông Tiền.

Câu 38: Phương hướng phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung là:

A. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng.

B. Hình thành nhiều khu công nghiệp, chế xuất.

C. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa.

D. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông.

Câu 39: Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?

A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu.

C. Là đồng bằng châu thổ.

D. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông.

Câu 40: Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA

Đơn vị: Nghìn tấn

Năm 2005 2007 2009 2010
Tổng sản lượng 3466,8 4199,1 4870,3 5142,7
Khai thác 1987,9 2074,5 2280,5 2414,4
Nuôi trồng 1478,9 2124,6 2589,8 2728,3

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản luợng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2010 là:

A. Tròn

B. Cột chồng

C. Miền

D. Đường biểu diễn

Đáp án

Câu 1: Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ là: Đà Nẵng. Trung tâm có giá trị từ 9 đến 40 nghìn tỷ đồng, có cơ cấu ngành khá đa dạng.

Chọn: D.

Câu 2: Tây Nguyên không nhiều khoáng sản nhưng có Bôxit là loại khoáng sản có trữ lượng lớn, hàng tỉ tấn.

Chọn: D.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, xác định vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, xác định kí hiệu các trung tâm công nghiệp. Vùng có các trung tâm công nghiệp là: Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.

Chọn: D.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, xác định kí hiệu các khu kinh tế, xác điịnh vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Trong các khu kinh tế ven biển đã cho, khu kinh tế ven biển không nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là Vân Đồn (Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh – Vùng KTTĐ phía Bắc).

Chọn: A.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, biểu biểu đồ khí hậu có luợng mưa lớn tập trung từ tháng IX đến tháng XII là biểu đồ khí hậu Nha Trang (Đông Trường Sơn có mưa vào thu đông).

Chọn: C.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, xác định kí hiệu di sản văn hóa thế giới. Địa danh là di sản văn hóa thế giới Phố cổ Hội An. Mặt khác, có thể dùng phương pháp loại trừ vì 3 đáp án còn lại là các di sản thiên nhiên không phải là di sản văn hóa.

Chọn: C.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định kí hiệu tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở Tây Nguyên (màu vàng đậm nhất).

Chọn: D.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6, 7. Xác định vị trí vịnh Vân Phong. Đối chiếu vị trí, Vịnh Vân Phong thuộc tỉnh Khánh Hòa.

Đáp án B.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 – 14, xác định miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ; xác định kí hiệu, đối chiếu vị trí các đỉnh núi trong miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Núi Lang Bian không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, núi này thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Chọn: D.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 – bản đồ tỉ lệ diện tích lưu vực sông và so sánh. Hệ thống sông Hồng có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất (21,91%), sông Mê Kông đứng thứ 2: 21,4%.

Chọn: A.

Câu 11: Khoáng sản có ý nghĩa quang trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước là dầu khí.

Chọn: A.

Câu 12: Đồng bằng sông Cửu Long ít xảy ra là Bão.

Chọn: B.

Câu 13: Đến năm 2007 nước ta có 3 vùng kinh tế trọng điểm là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Sau năm 2007 nước ta có them vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn: B.

Câu 14: vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là Đông Nam Bộ (Chủ yếu là ở: TP.Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu).

Chọn: C.

Câu 15: Những năm gần đây nước ta mở rộng thị trường tiêu thụ (trong và ngoài nước) và đầu tư trang thiết bị khai thác hiện đại (khai thác lộ thiên, hầm lò,…) nên sản lượng công nghiệp khai thác than ở nước ta tăng khá nhanh

Chọn: C

Câu 16: Áp dụng công thức tính năng suất = sản lượng/ diện tích (tạ/ha)

Năng suất lúa của cả nước năm 2014 = 449746/7816,2 = 57,54 tạ/ha.

=> Chú ý đổi đơn vị sản lượng về tạ, đơn vị diện tích về ha.

Chọn: C.

Câu 17: Cát trắng là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu ở các tỉnh Quảng Ninh, Khánh Hòa.

Chọn: C.

Câu 18: Dựa vào biểu đồ đã cho (kí hiệu, dạng biểu đồ, đơn vị) cùng kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ đường lại có đơn vị % thường thể hiện tốc độ tăng trưởng.

Chọn: A.

Câu 19: Quảng Bình, Quảng trị không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung.

Chọn: A.

Câu 20: Tính tốc độ tăng trưởng tổng của các nước và so sánh.

In-đô-nê-xi-a tăng không liên tục: 114,1% (chậm nhất)

Việt Nam tăng liên tục: 166,3% (nhanh nhất)

Thái Lan tăng không liên tục: 115,9%

Xin-ga-po tăng không liên tục: 123,8%

Đáp án: B.

Câu 21: Điều kiện đất cát pha ven biển của vùng Bắc Trung Bộ thích hợp để phát triển cây lạc, mía, thuốc lá.

Chọn: A.

Câu 22: Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò cửa ngõ mở ra biển đối với Tây Nguyên, Nam Lào và đông bắc Thái Lan nên việc phát triển nâng cấp các tuyến đường ngang trong vùng sẽ càng cụ thể hóa vai trò này hơn.

Chọn: C.

Câu 23: Do mùa khô kéo dài, mực nước sông hạ thấp, sông đổ ra biển bằng nhiều của biển nên hiện tượng xâm ngập mặn xâm nhập vào đất liền, làm tăng độ mặn và độ chua trong đất.

Chọn: D.

Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, xác định đường biên giới Việt- Lào, xác định kí hiệu các của khẩu. Liệt kê và đối chứng với các đáp án đã cho.

Chọn: A.

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 (bản đồ công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng), xác định vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. Xác định các trung tâm công nghiệp và đếm số ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của các trung tâm CN. Cần Thơ có 3 ngành Sx hàng tiêu dùng. Các trung tâm khác chỉ có 1 – 2 ngành.

Chọn: B.

Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, Vị trí vùng Tây nguyên giáp với hai vùng kinh tế (Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ) và hai nước (Lào, Cam Pu Chia).

Chọn: C.

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, ta thấy cảng biển Nhật Lệ thuộc tỉnh Quảng Bình.

Chọn: D.

Câu 28: Nhìn vào biểu đồ ta có 1 số nhận xét sau:

Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của Việt Nam cao hơn Thái Lan, tăng liên tục.

Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của Thái Lan giai đoạn 2010 – 2015 không liên tục và thấp hơn Việt Nam.

Đáp án: B.

Câu 29: Một trong những vấn đề đáng lo ngại trong việc phát triển rừng ở Tây Nguyên là: Tình trạng rừng bị phá, bị cháy diễn ra thường xuyên làm giảm sút nhanh lớp phủ rừng và giảm sút nhanh trữ lượng các loại gỗ quý, đe dọa môi trường sống của các loài sinh vật.

Chọn: C.

Câu 30: Đất chủ yếu của ĐNB là đất bazan và đất xám phù sa cổ.

Chọn: C.

Câu 31: Tây Nguyên có tiềm năng to lớn về trồng cây công nghiệp lâu năm là do: đất ba dan màu mỡ và khí hậu cận xích đạo. Đất và khí hậu rất thích hợp để trồng cây công nghiệp lâu năm.

Chọn: A.

Câu 32: Nước ta có 4 ngư trường là: Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang, ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa, ngư trường Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa-Vũng Tàu. Ngư trường Hải Phòng-Quảng Ninh.

Chọn: C.

Câu 33: Nhóm đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích tự nhiên của đồng bằng), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu. Là loại đất tốt nhất thuận lợi cho trồng lúa.

Chọn: D.

Câu 34: Trong quá trình phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề: Ô nhiễm môi trường. Do vùng tập trung công nghiệp lớn, mặt khác lại là vùng đông dân cư. Cần phát triển công nghiệp mà không làm tổn hại đến ngành du lịch.

Chọn: A.

Câu 35: Đồng bằng sông Hồng là nơi có tiềm năng lớn về lương thực (đất phù sa), thực phẩm (mùa đông lạnh).

Chọn: D.

Câu 36: Do diện tích chủ yếu là đồi núi, nhiều thắng cảnh đẹp nhất là các dạng địa hình caxto, cánh đồng giữa núi, hang động và vùng biển đẹp tiêu biểu là vịnh Hạ Long nên Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng phát triển loại hình du lịch biển và du lịch núi.

Chọn: B.

Câu 37: Ở tứ Giác Long Xuyên, biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn bị ngập nước là sử dụng nước ngọt từ sông Hậu đổ về để rửa phèn qua sông Vĩnh Tế.

Chọn: C.

Câu 38: Ở Duyên hải miền Trung hạn chế về cơ sở hạ tầng, đặc biệt là cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển công nghiệp nên cần xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông để phát triển công nghiệp.

Chọn: D.

Câu 39: Điểm không đúng với đồng bằng sông Cửu Long là trên bề mặt có nhiều đê ven sông vì trên bề mặt ĐBSCL không có đê sông ngăn lũ.

Chọn: D.

Câu 40: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2010 là biểu đồ cột chồng. Trong đó, giá trị sản lượng khai thác và nuôi trồng chồng lên nhau thành 1 cột thể hiện được cả tổng sản lượng.

Chọn: B.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận