Đề luyện thi môn Địa Lí THPT Quốc gia năm 2021 có đáp án (Đề 6)

Tuyển tập đề thi trắc nghiệm môn Địa Lí ôn thi THPT Quốc gia năm 2021 có đáp án cùng phương pháp làm bài thi môn Địa Lí giúp bạn giành kết quả cao trong kì thi tuyển sinh Đại học môn Địa Lí

Xem thêm: Đề luyện thi môn Địa Lí THPT Quốc gia năm 2021 có đáp án (Đề 5)

Câu 1. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về chất lượng tăng trưởng nền kinh tế nước ta những năm qua ?

A. Tăng về số lượng nhưng chậm chuyển biến về chất lượng sản phẩm.

B. Có giá thành sản phẩm hạ, cạnh tranh hiệu quả trên thị trường quốc tế.

C. Hiệu quả kinh tế còn thấp, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn chưa cao.

D. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa đảm bảo phát triển bền vững.

Câu 2. Hai nhà máy thuỷ điện có công suất lớn thuộc vùng Trung du và miền nùi Bắc Bộ là

A. Hoà Bình, Sơn La.

B. Tuyên Quang, Thác Bà.

C. Hàm Thuận, Đa Mi.

D. Trị An, Yaly.

Câu 3. Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta là

A. Gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.

B. sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới.

C. sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp.

D. đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá.

Câu 4. Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vục thành thị là

A. đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn lao động.

B. phát triển công nghiệp, dịch vụ.

C. phân bố lại lao động trên phạm vi cả nước.

D. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Câu 5. Vùng nào sau đây có nhiều đất phèn, đất mặn và nhiều diện tích rừng ngập hơn các vùng khác ?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 6. Định hướng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp của Đồng sông Hồng là

A. tập trung cho các ngành công nghiệp hiện đại.

B. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.

C. tập trung cho các ngành công nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài

D. đẩy mạnh khai thác khí đốt

Câu 7. Các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất hiện ở độ cao

A. từ 600 – 700 m đến 1600 – 1700 m.

B. từ 1600 – 1700 m đến 2000 m,

C. từ 2000 m đến 2600m.

D. từ 2600m trở lên.

Câu 8. Căn cứ vào biểu đồ miền Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2007 diễn ra theo hướng :

A. giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – thuỷ sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng.

B. tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – thuỷ sản, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng.

C. giữ nguyên tỉ trọng của hai khu vực kinh tế.

D. giữ nguyên tỉ trọng khu vực nông- lâm – thuỷ sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp xây dựng.

Câu 9. Nguyên nhân cơ bản khiến cho tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay còn cao là

A. ngành dịch vụ kém phát triển.

B. chất lượng lao động ở nông thôn còn thấp.

C. hạ tầng kĩ thuật, đặc biệt là giao thông vận tải kém phát triển.

D. sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ, nghề thủ công ít phát triển.

Câu 10. Việc mở rộng diện tích đất trồng cây lương thực nước ta trong giai đoạn từ năm 1990 đến 2005 diễn ra chủ yếu ở

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. các đồng bằng duyên hải miền Trung,

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. miền núi và trung du.

Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cao nguyên nào dưới đây không thuộc vùng núi Tây Bắc ?

A. Tà Phình.

B. Sín Chải.

C. Mộc Châu.

D. Lâm Viên.

Câu 12. Các tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là :

A. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.

B. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế.

C. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên – Huế.

D. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế.

Câu 13. Trong phát triển du lịch biển, Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do

A. có nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng hơn.

B. có nhiều đặc sản hơn.

C. có vị trí thuận lợi hơn.

D.có quốc lộ 1 và đường sắt Thống Nhất xuyên suốt các tỉnh trong vùng

Câu 14. Biển có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đẩt liền nước ta chủ yếu do

A. Biển Đông là một biển rộng.

B. hướng núi tạo điều kiện cho ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền,

C. bờ biển có nhiều vùng, vịnh ăn sâu vào đất liền.

D. hình dạng lành thổ kéo dài, hẹp ngang.

Câu 15. Hơn 3 triệu người Việt hiện đang sinh sống ở nước ngoài, tập trung nhiều nhất là ở

A. Liên bang Nga.

B. Hoa Kì, Ôxtrâylia.

C. các nước Đông Âu.

D. Anh và một số nước Tây Âu khác.

Câu 16. Tây Nguyên là địa bàn phân bố chính của các dân tộc

A. Khơ-me, Hoa.

B. Tày, Nùng,

C. Thải, Mông.

D. Ba-na, Xê-đăng, Ê-đê.

Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Bắc Giang.

B. Phú Thọ.

C. Quảng Ninh.

D. Lào Cai.

Câu 18. Hoạt động nào sau đây thuộc về lâm nghiệp ?

A. Mở rộng diện tích trồng chè.

B. Vận chuyển gỗ đã qua chế biến,

C. Xuất khẩu đồ gỗ mĩ nghệ.

D. Chế biến gỗ và lâm sản.

Câu 19. Cho bảng số liệu :

Luyện thi môn Địa lí | Ôn thi đại học môn Địa lí

Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên ?

A. Từ năm 2000 đến năm 2013, sản lượng thuỷ sản của nước ta tăng được 5 triệu tấn.

B. Sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng tăng bằng nhau,

C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng mạnh hơn khai thác.

D. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng mạnh hơn nuôi trồng.

Câu 20. Khi di chuyển xuống phía Nam, gió mùa Đông Bắc hầu như bị chặn lại ở

A. sông Bến Hải.

B. dãy Bạch Mã.

C. dãy Hoành Sơn.

D. các cao nguyên Nam Trung Bộ.

Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế cửa khẩu duy nhất ở vùng Tây Nguyên ( năm 2007) là

A. Cầu treo

B. Bờ Y

C. Lao bảo

D. Cha lo

Câu 22. Việc khai thác dầu thô ở nước ta hiện nay chủ yếu để

A. dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.

B. dùng làm nguyên liệu cho cảc nhà máy lọc dầu trong nước,

C. xuất khẩu thu ngoại tệ.

D. dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất, râu

Câu 23. về tự nhiên, Đông Nam Bộ khác Tây Nguyên ở chỗ

A. khí hậu ít có sự phân hoá.

B. sông có giá trị hơn về thuỷ điện,

C. nguồn nước ngầm phong phú hơn.

D. có tiềm năng lớn về rừng.

Câu 24. Tỉnh nào thuộc Đồng bằng sông Cửu Long có biên giới chung với Campuchia ?

A. An Giang.

B. Hậu Giang.

C. Tiền Giang.

D. Vĩnh Long.

Câu 25. Điều kiện nào không phải là yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta ?

A. Vùng biển rộng lớn, nguồn lợi hải sản phong phú.

B. Có nhiều ngư trường lớn.

C. Hằng năm, chịu ảnh hưởng của 7-8 cơn bão.

D. Có diện tích mặt nước lớn.

Câu 26. Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là :

A. Bắc Giang, Thanh Hoá.

B. Nghệ An, Sơn La.

C. Nghệ An, Lạng Sơn.

D. Thanh Hoá, Phú Thọ.

Câu 27. Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là

A. có nhiều ngành công nghiệp hiện đại, hàm lượng kĩ thuật cao.

B. có lực lượng lao động có trình độ.

C. có cơ sở hạ tầng tốt.

D. có cửa ngõ thông ra biển.

Câu 28. Cho bảng số liệu :

Luyện thi môn Địa lí | Ôn thi đại học môn Địa lí

Nhận xẻt nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên ?

A. Năm 2000, tỉ trọng ngành nông nghiệp chiếm 89% trong giá trị sản xuất toàn ngành.

B. Năm 2014, tỉ trọng ngành nông nghiệp chiếm 79% trong giá trị sản xuất toàn ngành,

C. Giá trị sản xuất toàn ngành tăng 5,1 lần từ năm 2000 đến năm 2014.

D. Năm 2014, tỉ trọng ngành lâm nghiệp chỉ chiếm 3,9% trong giá trị sản xuất toàn ngành.

Câu 29. Nơi nào dưới đây không phải là quan trọng đối với việc phân bố các khu công nghiệp ở nước ta hiện nay ?

A. Nơi có vị trí thuận lợi.

B. Nơi có tài nguyên khoáng sản dồi dào.

C. Nơi có kết cấu hạ tầng tốt.

D. Nơi có nguồn lao động đông đảo với chất lượng cao.

Câu 30. Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng trũng lớn chưa được bồi lấp xong như

A. Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên,…

B. dọc sông Tiền, sông Hậu,…

C. ven Biển Đông và vịnh Thái Lan,…

D. Cà Mau, Bạc Liêu,…

Câu 31. Cho bảng số liệu :

Luyện thi môn Địa lí | Ôn thi đại học môn Địa lí

Biểu đồ thể hiện rõ nhất tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta là

A. biểu đồ cột.

B. biểu đồ đường,

C. biểu đồ kết hợp (cột và đường).

D. biểu đồ miền

Câu 32. Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây ?

A. Tương đối đa dạng.

B. Đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm,

C. Ổn định về tỉ trọng giữa các ngành

D. Đang có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới

Câu 33. Cấu trúc địa hình “gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam” là của vùng núi

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

Câu 34. Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là

A. điều kiện tự nhiên thuận lợi.

B. mở rộng thị trường và đa dạng hoá sản phẩm.

C. nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.

D. cơ sở vật chất – kĩ thuật tốt.

Câu 35. Cho biểu đồ sau :

Luyện thi môn Địa lí | Ôn thi đại học môn Địa lí

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết biểu đồ trên thể hiện được nội dung nào sau đây.

A. Dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người qua các năm.

B. Dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người năm 2015.

C. Tốc độ tăng trưởng của dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người qua các năm.

D. Tốc độ tăng trưởng của dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người năm 2015.

Câu 36. Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta biểu hiện rõ rệt ở

A. sự xâm thực rất mạnh mẽ ở các khu vực địa hình cao và bồi lắng phù sa ở các vùng trùng.

B. sự đa dạng của địa hình : đồi núi, cao nguyên, đồng bằng,…

C. sự phân hoá rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình

D. cấu trúc địa hình gồm hai hướng chính : tây bắc – đông nam và vòng cung

Câu 37. Cho biểu đồ sau

Luyện thi môn Địa lí | Ôn thi đại học môn Địa lí

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào dưới đây là đúng

A. Dân số nước ta phân bố đồng đều giữa các vùng

B. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 8,5 lần cả nước, gấp 20 lần của Tây Nguyên.

C. Mật độ dân số nước ta cao, nguyên nhân là do diện tích nước ta lớn và dân số đông.

D. Các vùng miền núi trung du có mật độ dân số thấp hơn ở đồng bằng.

Câu 38. Mưa vào mùa hạ ở nước ta (trừ Trung Bộ), nguyên nhân chủ yếu là do hoạt động của

A. gió mùa Tây Nam và Tín phong.

B. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.

C. Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới.

D. gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc.

Câu 39. Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ nước ta đã được mở rộng và hiện đại hoá, nguyên nhân chủ yếu nhất là do

A. huy động được các nguồn vốn, tập trung đầu tư phát triển.

B. nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh nên nhu cầu lớn.

C. điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển giao thông đường bộ.

D. dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu đi lại ngày càng tăng.

Câu 40. về điều kiện sinh thái nông nghiệp, vùng nào chịu ảnh hưởng của mùa khô sâu sắc ?

A. Bắc Trung Bộ

B. Tây Nguyên

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ

D. Đồng Bằng sông Hồng

Đáp án:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B A C B A B A A D C
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án D A A D B D C D C B
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án B C A A C C A C B A
Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án B C C B C A D B A B
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận